Dobamedron 16mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Trung Ương 3, Công ty cổ phần Dược Trung ương 3 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Trung ương 3 |
Số đăng ký | VD-14425-11 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Hộp/vỉ | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak342 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dobamedron 16mg được biết đến với tác dụng giảm đau, chống viêm rất hiệu quả. Vậy khi dùng bạn cần lưu ý như thế nào về liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ... để dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất? Trong bài biết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giúp bạn trả lời tất cả các câu hỏi này.
1 Thành phần
Thành phần:
Thành phần chính của thuốc dobamedron 16mg: Methylprednisolon 16mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Dobamedron 16mg là thuốc gì? Dùng khi nào?
Thuốc Dobamedron 16mg là thuốc chống viêm, giảm đau thuộc nhóm Corticoid.
Thuốc Dobamedron 16mg có tác dụng chống viêm, dùng trong các trường hợp:
Rối loạn nội tiết: | Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh. |
Rối loạn thấp khớp: | Viêm khớp dạng thắp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em. |
Bệnh Collagen, viêm động mạch: | Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lỗ / đau đa cơ do thấp khớp. |
Bệnh da liễu: | Bệnh Pemphigus thể thông thường. |
Dị ứng | Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phé quan. |
Bệnh đường tiêu hóa | Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn. |
Rối loạn huyết học: | ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn). |
Dị ứng: | viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phé quan. |
Khác | lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), sự ghép cơ quan. |
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Methylprednisolon 16 Khapharco - thuốc chống viêm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dobamedron 16mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng của thuốc Dobamedron 16mg phụ thuộc vào từng đối tượng và tình trạng bệnh mắc phải. Tổng liều khuyến cáo 1 ngày nên dùng 1 viên hoặc chia liều (trừ trường hợp dùng cách liều)
Dùng cách ngày: 2 ngày uống 1 lần, liều có thể gấp đôi liều hàng ngày, dùng 1 liều duy nhất.
Viêm khớp dạng thấp | Nặng 12-16mg/ngày, nặng vừa 8-12mg/ngày, liều cho trường hợp nhẹ và cho trẻ em là 4-8mg/ngày |
Viêm da cơ toàn thân | 48mg/ngày |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20-100mg/ngày |
Thấp khớp cấp | 48 mg mỗi ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu (ESR) bình thường được khoảng một tuần |
Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính | 16-100mg/ngày |
Viêm loét đại tràng | 16-60mg/ngày |
Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: | 12-40mg/ngày |
Bệnh sarcoid phổi | 32-48mg/ngày dùng cách ngày |
Bệnh nhân lớn tuổi: xem xét các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nếu dùng thuốc Dobamedron 16mg dài ngày trên đối tượng này, nhất là người có tiền sử tiểu đường, tăng huyết áp.
Trẻ em: Dùng Dobamedron 16mg theo chỉ định của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Để giảm các tác dụng phụ và tăng hiệu quả nên uống thuốc Dobamedron 16mg vào 8h sáng sau ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Dobamedron 16mg cho tất cả các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng cùng vaccin virus sống
Nhiễm khuẩn nặng (ngoại trừ lao màng não và sốc nhiễm khuẩn)
Người nhiễm nấm toàn thân
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Medisolone 16mg điều trị tình trạng viêm hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Dobamedron 16mg, cần lưu ý các tác dụng không mong muốn có thể gặp:
Thường gặp | nhiễm trùng, mỏng da, hội chứng Cushing, tăng natri, hạ Kali máu, giữ nước, rối loạn cảm xúc, đục thủy tinh thể dưới bao, tăng huyết áp, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, chậm lành vết thương,... |
Ít gặp | Chứng tăng bạch cầu, giảm giảm năng tuyến yên, hội chứng ngừng đột ngột steroid, nhiễm kiềm hạ kali huyết, toan chuyển hóa, giảm dung nạp Glucose, tăng nhu cầu với Insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, co giật, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ lành tính)), chứng quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu, kinh nguyệt không đều mệt mỏi, khó ở, triệu chứng ngừng đột ngột (việc giảm nhanh liều corticosteroid sau khi điều trị kéo dài) có thể dẫn đến thiểu năng thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong; tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbohydrat, tăng alkalin phosphatase trong máu. |
6 Tương tác thuốc
Methylprednisolon chuyển hóa gan nhờ enzym CYP3A4. Cần lưu ý khi dùng phối hợp methylprednisolon với các thuốc ảnh hưởng đến enzym này:
Thuốc kháng lao (rifampin, rifabutin), thuốc chống co giật (primidon, Phenobarbital, Phenytoin),... | có thể gây chuyển hóa corticosteroid ở gan, làm giảm tác dụng điều trị của chúng. Thời gian bán hủy của corticosteroid đã được chứng minh là giảm tới 45% khi dùng chung rifampin, rifampin. |
Thuốc chống co giật (carbamazepin) | Carbamazepine có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và tác dụng toàn thân của cả corticosteroid nội sinh và ngoại sinh do đó làm tăng tốc độ chuyển hóa corticosteroid |
Kháng sinh macrolid (troleandomycin), thuốc chẹn kênh calci (mibefradil), thuốc kháng thụ thể histamin H, (cimetidin), nước ép bưởi | gây tương tác nghiêm trọng do có thể làm tăng đáng kể nồng độ Methylprednisolone trong máu, tăng các dụng phụ của thuốc |
Thuốc chống nôn, thuốc chống nấm (itraconazol, ketoconazol), thuốc chẹn kênh calci (Diltiazem), thuốc tránh thai (ethinylestradiol/norethindron), thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin), thuốc kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, Erythromycin), thuốc kháng virus (các thuốc ức chế HIV Protease) | có thể làm thay đổi nồng độ trong máu và tác dụng của cả Methylprednisolon và các loại thuốc này. |
NASIDs | Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên dạ dày |
Methylprednisolon + Các thuốc lợi tiểu tăng Kali | tăng nguy cơ tăng Kali huyết |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng Methylprednisolon 16mg cho người bị loãng xương, loét tá tràng, trẻ trong tuổi phát triển, đái tháo đường, tăng huyết áp.
Dùng liều thấp nhất trên đối tượng là người cao tuổi để hạn chế nguy cơ gặp tác dụng phụ.
Không ngừng đột ngột Methylprednisolon sau khi stress hoặc dùng lâu dài
Dùng Methylprednisolon có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và che dấu các dấu hiệu nhiễm khuẩn làm giảm đề kháng.
Có thể dị ứng (phù mạch) khi dùng Methylprednisolon
Người có rối loạn động kinh, nhược cơ nặng, người mắc các bệnh lý tim mạch (mỡ máu, tăng huyết áp, suy tim sung huyết), người bệnh suy thận cần thận trọng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng Methylprednisolon cho phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
7.3 Lưu ý sử dụng trên trẻ nhỏ
Cần theo dõi quá trình phát triển của trẻ một cách cẩn thận khi sử dụng Methylprednisolon điều trị cho trẻ
Methylprednisolon đã được báo cáo có thể gây viêm tụy trên trẻ nhỏ.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC
7.5 Xử trí khi quá liều
Nguy cơ mắc các bệnh (loãng xương, hội chứng Cushing, yếu cơ) khi sử dụng quá liều Dobamedron 16mg và dài hạn
Sử dụng liều cao thuốc Dobamedron 16mg dài ngày gây ức chế tuyến thượng thận.
Xử trí: Ngưng Dobamedron 16mg hoặc không dùng Glucocorticoid nữa.
8 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Trung ương 3
SĐK: VD-14425-11
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolon dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon.
Methylprednisolon ức chế miễn dịch làm giảm số lượng bạch cầu, cytokin, số lượng tế bào mask. Khi vào nhân, nó gắn với tế bào sao chép, dẫn đến tăng sao chép protein chống viêm (IkB, IL-4, IL-10, IL-13, TGEb, lipocortin-1) và giảm các protein tiền viêm.
Từ đó Methylprednisolon làm giảm các phản ứng viêm.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng của Dobamedron 16mg khoảng 80%
Chuyển hóa: Methylprednisolon chuyển hóa qua gan
Phân bố: t1/2 (thời gian bán thải) khoảng 3h. Thời gian tác dụng khoảng 1,5 ngày
Thải trừ: qua nước tiểu
10 Sản phẩm thay thế
Medsolu 16mg sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình với thành phần methylprednisolon 16mg, sản phẩm đang được bán với giá 95.000 /Hộp 3 vỉ x 10 viên
Metprednew IMP 16 bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên, sản phẩm của thương hiệu Imexpharm có giá 76.000/hộp
11 Thuốc Dobamedron 16mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dobamedron 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Dobamedron 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Dobamedron 16mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Dobamedron 16mg được bào chế dạng viên nén, dễ dàng để sử dụng.
- Thuốc Dobamedron 16mg đường uống tiết kiệm được nhiều chi phí hơn so với đường tiêm [1]
14 Nhược điểm
- Sử dụng lâu dài gây nhiều tác dụng không mong muốn.
Tổng 3 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Yunpeng Yang (Ngày đăng: 08 tháng 08 năm 2020). Methylprednisolone, Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024