Dnacodein
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | DNA Pharma, Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An |
Số đăng ký | VD-18449-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Codeine, Ephedrine, Clorpheniramin Maleat |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hn181 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Dnacodein chứa:
- Codein phosphat: 10mg
- Ephedrin hydrochlorid: 10mg
- Clorpheniramin maleat: 2 mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của Dnacodein
Thuốc Dnacodein được dùng để điều trị các tình trạng sau:
- Ho có kèm các chứng chảy nước mũi, nghẹt mũi kết hợp với viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm.
- Phối hợp điều trị trong trường hợp cảm lạnh.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tinfocold - Điều trị các triệu chứng của ho do dị ứng và cúm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dnacodein
3.1 Cách dùng
Uống nguyên viên Dnacodein cùng với nước.
3.2 Liều dùng
Đối với người lớn: Liều khuyên dùng là 1-2 viên Dnacodein/ngày, uống 2-3 lần/ ngày.
Đối với trẻ em trên 6 tuổi: Liều cụ thể được chỉ định bởi bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người bị mẫn cảm với các thành phần trong thuốc Dnacodein.
Suy hô hấp, hen nặng, người có bệnh gan, tăng huyết áp, cường giáp, hạ Kali huyết, Glocom góc hẹp.
Đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase.
Người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi.
5 Tác dụng phụ
Codein phosphat | Ephedrin hydrochlorid | Clorpheniramin maleat | |
Thường gặp | Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, táo bón, hạ huyết áp thế đứng, hồi hộp,... | Đánh trống ngực, mất ngủ, lo lắng, tiểu khó | Ngủ gà, khô miệng |
Ít gặp | Ngứa, nổi mày đay, đau dạ dày, suy hô hấp,... | Chóng mặt, nhức đầu, đau bụng, buồn nôn,... | |
Hiếm gặp | Phản ứng phản vệ, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi, nghiện thuốc nếu dùng dài ngày... | Gây an thần nghịch thường ở trẻ, loạn thần, nghiện thuốc | Chóng mặt, buồn nôn |
6 Tương tác
Codein phosphat:
- Tác dụng giảm đau của codein sẽ bị thay đổi nếu phối hợp với Aspirin, paracetamol và quinidin.
- Codein có thể làm giảm chuyển hóa Cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.
Ephedrine hydrochloride:
- Dùng các thuốc ức chế beta không chọn lọc sẽ làm giảm hoặc làm mất hoàn toàn tác dụng của các thuốc kích thích beta.
- Ephedrin làm tăng đào thải dexamethason.
- Các chất làm kiềm hóa nước tiểu gây tích tụ ephedrin trong cơ thể. Các chất gây acid hóa nước tiểu có tác dụng ngược lại.
- Không dùng cùng lúc với các thuốc chống tăng huyết áp, thuốc ức chế enzym mono amino oxydase không chọn lọc.
- Ephedrin có thể làm mất tác dụng hạ huyết áp của guanethidin, bethanidine và debrisoquine.
Clorpheniramin maleat:
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế monoamin oxydase, Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ, Phenytoin.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fencecod giảm đau mức trung bình đến nặng như đau đầu, răng, kinh, sau mổ
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Dnacodein
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng thuốc Dnacodein cho các bệnh nhân là trẻ em dưới 6 tuổi, thận trọng khi dùng cho người bệnh suy tim, đau thắt ngực, bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, tăng nhãn áp, đái tháo đường, cường giáp, người cao tuổi.
Không dùng thuốc Dnacodein để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.
Tránh uống rượu và chú ý khi dùng Dnacodein đồng thời với các thuốc an thần khác.
Thuốc Dnacodein có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ... do đó cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân khi dùng quá liều, đặc biệt chú ý đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và áp dụng các biện pháp giúp cân bằng nước, điện giải.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Dnacodein ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Dnacodein hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Domepect 10mg/100mg, sản phẩm của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, hộp 2 vỉ x 10 viên, được chỉ định điều trị trị tình trạng ho có đàm, dùng cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi.
- Thuốc Codentecpin, sản phẩm của Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh, hộp 10 vỉ x 10 viên, được sử dụng để điều trị các dạng ho khan, ho do cảm lạnh, cảm cúm, dị ứng, giảm triệu chứng ho trong bệnh viêm phổi, viêm phế quản cấp/mạn tính.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Codein phosphat là một dẫn xuất của Morphin có tác dụng ức chế trung tâm ho ở hành não, thường được sử dụng trong điều trị ho khan không có đờm. Ngoài ra, Codein còn làm giảm dẫn truyền các tín hiệu đau, từ đó tạo ra tác dụng giảm đau mức độ nhẹ đến trung bình.
Ephedrin hydrochlorid hoạt động bằng cách vừa kích thích trực tiếp các thụ thể adrenergic, vừa gián tiếp giải phóng noradrenalin từ các đầu tận thần kinh hậu hạch giao cảm. Ngoài ra Ephedrin còn kích thích thần kinh trung ương ở mức độ nhẹ đến trung bình, gây tăng sự tỉnh táo, giảm mệt mỏi.
Clorpheniramin maleat có tác dụng chủ yếu thông qua cơ chế đối kháng cạnh tranh với histamin tại thụ thể H1 ở ngoại biên và trung ương. Bên cạnh đó, clorpheniramin còn có tác dụng kháng cholinergic yếu, góp phần làm giảm tiết dịch mũi, thường được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay, phản ứng quá mẫn.
Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của codein chịu ảnh hưởng của chuyển hóa lần đầu qua gan, có khả năng phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Codein được chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng liên hợp glucuronid.
Sau khi hấp thu, Ephedrin phân bố rộng rãi vào các mô trong cơ thể, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Ephedrin không bị chuyển hóa mạnh tại gan như nhiều thuốc khác. Khoảng 70–80% liều dùng được thải trừ nguyên dạng qua thận, phần còn lại được chuyển hóa thành norephedrin và các chất không hoạt tính khác.
Clorpheniramin maleat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2–6 giờ và được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua hệ enzym cytochrom P450. Thời gian bán thải của clorpheniramin thay đổi tùy theo cá thể, trung bình khoảng 12–15 giờ ở người lớn nhưng có thể kéo dài hơn ở người cao tuổi hoặc người suy gan, suy thận.
10 Thuốc Dnacodein giá bao nhiêu?
Thuốc Dnacodein hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Dnacodein mua ở đâu?
Thuốc Dnacodein mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dnacodein để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dnacodein dạng viên dễ sử dụng, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em.
- Thuốc Dnacodein được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An, đây là một đơn vị sản xuất và kinh doanh dược phẩm uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
13 Nhược điểm
- Thuốc Dnacodein có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, đánh trống ngực, mất ngủ, lú lẫn,...
Tổng 8 hình ảnh







