1 / 25
dixasyro 0 I3207

Dixasyro 2mg/5ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

110.000
Đã bán: 32 Còn hàng
Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-32514-19
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 5ml
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtDexamethasone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam1118
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thu Hà Biên soạn: Dược sĩ Thu Hà
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4924 lần

Thuốc Dixasyro 2mg/5ml có chứa thành phần chính là Dexamethason, là 1 thuốc chống viêm thường được dùng để giảm các triệu chứng ở người bị viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang,...;Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dixasyro 2mg/5ml.;

1 Thành phần

Trong mỗi ống Dixasyro 2mg/5ml có chứa:

Dexamethason (dưới dạng Dexamethason natri phosphat): 2 mg. 

Tá dược: vừa đủ 5ml. 

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

2 Chỉ định của thuốc Dixasyro 2mg/5ml

Dixasyro 2mg/5ml là một corticosteroid có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch

Thuốc được chỉ định để điều trị các trường hợp rối loạn nội tiết, rối loạn không do nội tiết, một số trường hợp phù não và trong nghiệm pháp chẩn đoán hội chứng Cushing. Cụ thể:

Rối loạn nội tiết: Lồi mắt do nguyên nhận nội tiết

Các rối loạn không do nội tiết: Dexamethason thường được chỉ định trong các phác đồ điều trị corticosteroid mà không liên quan đến nội tiết bao gồm:

Dị ứng và sốc phản vệ. 

Viêm khớp dạng thấp: bao gồm cả hội chứng Felty, hội chứng Sjogren, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, thấp khớp cấp, lupus ban đỏ rải rác,

Trên cơ: viêm động mạch thái dương (đau cơ dạng thấp) viêm đa động mạch nút; viêm đa cơ

Máu và hệ tạo máu: Thiếu máu tán huyết, ung thư bạch cầu, u tủy, ban xuất huyết  và giảm tiểu cầu bất thường ở người trưởng thành. 

Hệ tiêu hóa: Để điều trị trong giai đoạn quan trọng viêm ruột kết mạn loét; bệnh Crohn, viêm gan. 

Não bộ và thần kinh: Tăng áp lực nội sọ, u não, bệnh xơ cứng rải rác tiến triển. 

Mắt: Viêm màng bồ đào trước và sau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng mạch võng mạc, viêm mống mắt, viêm thể mi, viêm động mạch thái dương

Bệnh thận: hội chứng thận hư

Hệ hô hấp: Hen, COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), bệnh sacoid, viêm phổi dị ứng, hội chứng Loeffler, xơ phổi vô căn, viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở trẻ em, viêm thanh khí quản, viêm thanh khí phế quản, viêm thanh khí phế quản phổi, viêm tắc thanh quản rít.

Trên da: bệnh Pemphigus, chứng đỏ da, bệnh hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson), u sùi, herpes. 

Ung thư: Ung thư bạch cầu thể lympho cấp tính, u lympho bào ác tính (bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin), ung thư vú di căn,  ung thư di căn xương làm tăng calci máu hoặc bệnh Kahler. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Glotadol F - thuốc hạ sốt giảm đau: tác dụng, cách dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dixasyro 2mg/5ml

3.1 Liều dùng

Liều chỉ định cần phải được điều chỉnh tùy theo từng tình trạng của bệnh. Để hạn chế tối đa các tác dụng phụ có thể gặp phải, người bệnh nên được điều trị với liều nhỏ nhất mà có hiệu quả điều trị [1]

3.1.1 Trong viêm và dị ứng 

Người lớn: Uống 0,5 - 10 mg/ngày. 

Trẻ em: Uống 10 - 100 microgam/kg mỗi ngày, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều dựa trên đáp ứng của trẻ, tăng liều tới tối đa 300 microgam/kg cân nặng mỗi ngày trong những trường hợp khẩn cấp

3.1.2 Chẩn đoán hội chứng Cushing 

Người lớn uống 2 ổng vào buổi tối hôm trước (23 giờ), mẫu máu dùng để xét nghiệm cortisol được lấy vào 8 giờ sáng hôm sau; hoặc uống 0,5 mg cách mỗi 6 giờ trong 48 giờ liên tục, mẫu nước tiểu được lấy sau đó 24 tiếng để xác định mức độ bài tiết 17-hydroxycorticosteroid. 

3.1.3 Dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu 

Ở người trưởng thành có nguy cơ nôn cao: ngày đầu tiên uống 12 mg trước khi hóa trị liệu, uống 8 mg/lần/ngày vào 3 ngày tiếp theo

Bệnh nhân trưởng thành có nguy cơ nôn trung bình: liều đơn 12 mg vào ngày hóa trị liệu.

Nguy cơ nôn thấp: cho người bệnh uống liều đơn 8 mg vào ngày hóa trị liệu. 

3.1.4 Phù não 

Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều khởi đầu 10 mg dexamethason phosphat, sau đó tiêm bắp 4 mg dexamethason phosphat mỗi 6 giờ cho đến khi các triệu chứng thuyên giảm.

Nếu đáp ứng tốt, có thể giảm dần liều dùng sau 2 - 4 ngày và kết thúc sau 5 - 7 ngày.

Dexamethason theo đường uống (1 - 3 mg/lần, 3 lần/ngày) có thể thay thế cho đường tiêm bắp khi bệnh nhân có thể tự dùng thuốc.  

3.1.5 Viêm thanh khi phế quản cấp ở trẻ em 

Trường hợp nhẹ: cho trẻ dùng liều đơn 0,15 mg/kg. 

Với các tình trạng nặng: cho trẻ dùng một liều 0,15 mg/kg trước khi nhập viện; sau đó dùng liều thứ 2, có thể uống/tiêm tĩnh mạch 0,15 mg/kg

Lặp lại thêm một liều tương tự sau 12 giờ nếu cần thiết.

3.1.6 Trên đối tượng đặc biệt 

Người cao tuổi: Điều trị ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt nếu cần dùng lâu dài, cần lưu ý đến các tác dụng phụ  của corticosteroid. 

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận

3.2 Cách dùng thuốc Dixasyro 2mg/5ml hiệu quả nhất

L dùng của dexamethason được chỉ định tùy theo tình trạng bệnh và đáp ứng của từng người.

Dixasyro 5ml dạng ống dùng theo đường uống, có thể dùng trực tiếp

Với trẻ nhỏ, việc tính liều phải dựa trên mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân thay vì tuân thủ theo tuổi hay cân nặng. 

Giảm liều ngay khi có cải thiện, mức liều nên được dùng ở liều tối thiểu có đáp ứng.

Cần giám sát liên tục các dấu hiệu cho thấy cần phải hiệu chỉnh liều như thuyên giảm hoặc bùng phát bệnh, stress (phẫu thuật, nhiễm trùng, chấn thương).

Ở bệnh nhân đã dùng thuốc dài ngày, phải giảm dần liều đến khi ngừng thuốc hoàn toàn.

4 Chống chỉ định

Không chỉ định điều trị bằng thuốc Dixasyro 2mg/ml 5ml cho người:

  • Quả mẫn với dexamethason. 

  • Nhiễm nấm toàn thân. 

  • Nhiễm trùng toàn thân do vi khuẩn hoặc virus (trừ khi được chỉ định trong phác đồ đặc hiệu). 

  • Không sử dụng đồng thời vắc xin sống khi dùng mức liều ức chế miễn dịch. 

  • Nhiễm Herpes hoặc các bệnh do virus khác trên giác mạc, kết mạc, lao mắt, nhiễm nấm (đối với dạng dùng trong nhãn khoa). 

==>>Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cenflu - điều trị cảm cúm, nhức đầu: Cách dùng, giá bán

5 Tác dụng phụ 

Tần suất

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp 

Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng Cushing đặc biệt là trẻ nhỏ, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm khả năng dung nạp glucid, tăng đường huyết, rối loạn kinh nguyệt,...

Cơ - xương: teo cơ có hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, có thể gây cả hoại tử xương vô khuẩn. 

Miễn dịch: nhiễm trùng, nấm và kí sinh trùng. 

Tiêu hóa: loét dạ dày, loét tá tràng, có thể kèm theo xuất huyết, viêm tụy cấp

Da: teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông, vết thương lâu lành. 

Thần kinh và tâm thần: đau đầu, mất ngủ, tăng hưng cảm hay trầm cảm. 

Mắt (dùng tại chỗ): rối loạn thị giác, đục thủy tinh thể, tắc tĩnh mạch võng mạc, viêm màng bồ đào mắt, phù kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, tăng nhãn áp

 Ít gặp 

Quá mẫn, thậm chí có thể gây choáng phản vệ,  bạch cầu tăng, tắc mạch do huyết khối, tăng cân, buồn nôn, nấc, áp xe. 

Ngứa mắt, glôcôm, viêm võng mạc hoại tử

Đau nửa đầu. 

Chưa xác định được tần suất 

Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, hồng cầu tăng, rối loạn đông máu

Tăng cân bất thường, tăng dị hóa protein và bài xuất calci, cholesterol, triglycerid huyết tăng 

Tăng áp lực nội sọ có kèm phù gai thị, co giật, viêm dây thần kinh, đau thần kinh, dị cảm, chóng mặt

Nhịp tim chậm/ nhanh, ngừng tim, loạn nhịp tim, phì đại cơ tim, trụy mạch, suy tim, thuyên tắc, phù phổi, ngất, viêm mạch, thuyên tắc mạch. 

Khó tiêu, enzym gan tăng cao, hình ảnh gan to, tăng cảm giác thèm ăn, buồn nôn, viêm loét thực quản, thùng đường tiêu hóa. 

Giảm đáp ứng với vắc xin và test da.  

Hội chứng cai corticosteroid: Giảm liều corticosteroid đột ngột sau khi điều trị dài hạn có thể gây suy thượng thận cấp, tụt huyết áp và tử vong; cũng có thể gặp triệu chứng sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, nổi ban gây ngứa và đau, giảm cân,....

6 Tương tác

Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (như barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, carbamazepin): tăng chuyển hoá của corticosteroid, làm giảm hiệu quả điều trị của nhóm thuốc này; xem xét tăng liều nếu cần. 

Các thuốc ức chế CYP3A4 (như ritonavir, ketoconazol, kháng sinh macrolid): giảm thanh thải của corticosteroid, do đó tăng tác dụng/độc tính của nhóm thuốc này; giảm liều dexamethason để tránh các ADR tiềm tàng. 

Các cơ chất của CYP3A4: Dexamethason là Chất cảm ứng enzym CYP3A4, dẫn đến tăng chuyển hóa và giảm nồng độ trong máu của các cơ chất CYP3A4, bao gồm: nhóm ức chế Protease (telaprevir, simeprevir, saquinavir, lopinavir, indinavir, daclatasvir), thuốc chống sốt rét (artemether, piperaquin), Praziquantel, nifedipin...;) nếu phải sử dụng đồng thời, có thể cần tăng liều các thuốc này.

Chống chỉ định phối hợp dexamethason với rilpivirin, artemether và praziquantel. 

Các thuốc đái tháo đường (insulin, thuốc tiểu đường dạng uống): Dexamethason có thể gây tăng nồng độ Glucose huyết, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của các thuốc này. 

Thuốc tránh thai đường uống: Làm giảm thanh thải corticosteroid; cần theo dõi tác dụng của corticosteroid và có thể cần giảm liều dexamethason khi cần.

Thuốc chống viêm không steroid: Sử dụng đồng thời với corticosteroid làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa

Thuốc chống đông máu đường uống: Corticosteroid có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống động của các dẫn xuất coumarin; cần giám sát thời gian prothrombin/INR khi sử dụng đồng thời các thuốc này. 

Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực: Corticosteroid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc giãn cơ như pancuronium, tubocurarin, Rocuronium..., đồng thời nguy cơ đau cơ và yếu cơ có thể tăng lên khi sử dụng phối hợp dài hạn các thuốc này; giám sát hiệu quả của thuốc phong bế thần kinh - cơ và hiệu chỉnh liều nếu cần. 

Kháng sinh fluoroquinolon: Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân khi dùng đồng thời; ngừng thuốc nếu có dấu hiệu đau hoặc viêm gân. 

Vắc xin: Liều cao dexamethason gây ức chế miễn dịch, do đó làm giảm đáp ứng với vắc xin; tránh sử dụng đồng thời với vắc xin sống.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Cảnh báo và thận trọng

7.1.1 Liên quan đến liều dùng thuốc 

Trong trường hợp sau khi tăng liều,  bệnh nhân vẫn không có đáp ứng với thuốc, ngưng điều trị bằng dexamethason và dùng biện pháp điều trị khác. 

Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu để điều chỉnh liều khi có những thay đổi về tình trạng lâm sàng liên quan đến thuyên giảm hoặc tái phát của bệnh, các dấu hiệu stress (do phẫu thuật, nhiễm trùng, chấn thương). Trong thời gian stress, có thể cần phải tăng liều lượng tạm thời. 

7.1.2 Thận trọng 

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi điều trị cho bệnh nhân ho mãn tính, hen, ho kéo dài hoặc bệnh nhân có cơn hen cấp, ho có kèm theo tăng tiết quá mức, không dùng cùng lúc với các thuốc ho hoặc thuốc điều trị cảm lạnh khác.

Việc sử dụng cùng rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP2D6 hoặc bệnh nhân có chuyển hóa qua enzym này chậm.

Không nên sử dụng thuốc có bệnh nhân gặp các rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Dexamethason không được khuyên cáo sử dụng cho 2 đối tượng này

7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến nhận thức do đó cần khuyến cáo bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi gặp các biểu hiện bất thường.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều: Các báo cáo về độc tính cấp tính hoặc tử vong sau khi dùng quá liều với glucocorticoid là rất hiếm. 

Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được gây nôn và nôn. Nếu không gây nôn được, nên tiến hành các biện pháp thường quy, bao gồm rửa dạ dày. 

Các phản ứng phản vệ và phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin (adrenalin), hô hấp nhân tạo áp suất dương tính và aminophyllin. Bệnh nhân nên được giữ ấm và yên tĩnh. Thời gian bán thải của dexamethason trong huyết tương là khoảng 190 phút. 

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma (Hộp 10 ống) với giá 30.000 một hôp, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng, với thành phần Dexamethason natri Phosphat hàm lượng 4mg, được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm. sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Thuốc Prednic được chỉ định để điều trị tích cực các cơn hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu hoặc viêm thanh quản rít, thành phần chính là Dexamethason: 0,5 mg. Lọ 500 viên nang cứng do Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - VIỆT NAM sản xuất có giá 140.000 đồng, 

9 Nhà sản xuất

SĐK: VD-32514-19

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml

10 Dixasyro 2mg/5ml là thuốc gì? 

10.1 Dược lực học

Dixasyro có thành phần chính là Dexamethason, dẫn xuất fluomethylprednisolon, là 1 glucocorticoid tổng hợp, hầu như không tan trong nước.

Cơ chế tác dụng là bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó thuốc tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.

Dexamethason có các tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, ngoài ra còn ảnh hưởng đến cân bằng điện giải nhưng rất ít.

Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần. 

Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).

Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác.

Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dẫn 54,3 tấn cho đến khi chức năng của trục dưới đồi - yên - thượng thận được hồi phục.

10.2 Dược động học

Dexamethasone được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, nồng độ cao nhất trong máu thu được sau 2 - 2,5 giờ. Tác dụng thường xuất hiện trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống và kéo dài khoảng 6 - 8 giờ.

Thuốc sau đó được phân phối đến tất cả các mô của cơ thể trong đó Gan, thận và tuyến thượng thận là những nơi tập trung nhiều nhất. Chúng đi qua nhau thai và có thể được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ.

Dexamethasone liên kết với protein huyết tương (lên tới 77%), chủ yếu là Albumin.

Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (65% thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ), chủ yếu ở dạng steroid không liên hợp.

Thời gian bán hủy trong huyết tương là 3,5 – 4,5 giờ, nhưng khi đề cập đến tác dụng thì việc sử dụng thời gian bán hủy sinh học được áp dụng nhiều hơn.

Thời gian bán hủy sinh học của dexamethasone là 36 đến 54 giờ, vì vậy dexamethasone đặc biệt thích hợp trong những điều kiện cần có tác dụng glucocorticoid liên tục.

11 Thuốc Dixasyro 2mg/5ml giá bao nhiêu?

Thuốc Dixasyro 2mg/5ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Dixasyro 2mg/5ml mua ở đâu?

Thuốc Dixasyro 2mg/5ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dixasyro 2mg/5ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Dixasyro 2mg/5ml có chứa Dexamethasone, dạng siro dễ dàng sử dụng cho trẻ nhỏ, Thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên

  • Dexamethasone là loại thuốc được lựa chọn trong số các glucocorticoids tổng hợp (GC) để điều trị Phù não do u tế bào thần kinh đệm Glioblastoma multiforme (GBM) do khả năng làm giảm tính thấm của hàng rào máu não; đồng thời có hoạt tính khoáng chất tối thiểu, thời gian bán hủy dài và hiệu lực cao [2]

  • So sánh về độ mạnh về tác dụng chống viêm, dexamethasone lần lượt mạnh hơn hydrocortisone và Prednisolone khoảng 30 và 7 lần.

  • Sử dụng dexamethasone sớm có thể làm giảm thời gian thở máy và tỷ lệ tử vong chung ở những bệnh nhân mắc ARDS từ trung bình đến nặng [3]

  • Dạng phân liều thuận tiện khi sử dụng, Dược phẩm Hà Tây là 1 trong 4 nhà máy sản xuất Dược phẩm GMP lớn nhất và uy tín nhất tại Việt Nam.

  • Được sản xuất trong nước nên giá thành rẻ hơn so với các biệt dược gốc, dễ dàng tìm mua trên thị trường.

14 Nhược điểm

  • Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
  • Việc tự ý ngưng thuốc có thể dẫn đến nặng thêm tình trạng bệnh

Tổng 25 hình ảnh

dixasyro 0 I3207
dixasyro 0 I3207
dixasyro 1 D1532
dixasyro 1 D1532
dixasyro 2 E2422
dixasyro 2 E2422
dixasyro 3 E1631
dixasyro 3 E1631
dixasyro 4 R7005
dixasyro 4 R7005
dixasyro 5 G2773
dixasyro 5 G2773
dixasyro 6 U8256
dixasyro 6 U8256
dixasyro 7 R6324
dixasyro 7 R6324
dixasyro 8 A0420
dixasyro 8 A0420
dixasyro 9 V8740
dixasyro 9 V8740
dixasyro 10 J3465
dixasyro 10 J3465
dixasyro 11 J3156
dixasyro 11 J3156
dixasyro 12 E1407
dixasyro 12 E1407
dixasyro hdsd 1 L4815
dixasyro hdsd 1 L4815
dixasyro hdsd 2 U8531
dixasyro hdsd 2 U8531
dixasyro hdsd 3 G2257
dixasyro hdsd 3 G2257
dixasyro hdsd 4 P6884
dixasyro hdsd 4 P6884
dixasyro hdsd 5 J4234
dixasyro hdsd 5 J4234
dixasyro hdsd 6 I3631
dixasyro hdsd 6 I3631
dixasyro hdsd 7 V8334
dixasyro hdsd 7 V8334
dixasyro hdsd 8 Q6674
dixasyro hdsd 8 Q6674
dixasyro hdsd 9 H2467
dixasyro hdsd 9 H2467
dixasyro hdsd 10 M5445
dixasyro hdsd 10 M5445
dixasyro hdsd 11 O6500
dixasyro hdsd 11 O6500
dixasyro hdsd 12 F2203
dixasyro hdsd 12 F2203

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Dixasyro 2mg/5ml do nhà sản xuất cung cấp tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả Cenciarini và cộng sự (Ngày đăng: năm 2019). Dexamethasone in glioblastoma multiforme therapy: mechanisms and controversies, Frontiers in molecular neuroscience. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023
  3. ^ Tác giả: J Villar và cộng sự (Ngày đăng: năm 2020). Dexamethasone treatment for the acute respiratory distress syndrome: a multicentre, randomised controlled trial, The Lancet Respiratory Medicine. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi cần tư vấn về thuốc này ạ

    Bởi: Thảo vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Dixasyro 2mg/5ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Dixasyro 2mg/5ml
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mua theo đơn bác sĩ thôi nhưng trung tâm vẫn hỗ trợ rất nhiệt tình , chuyên nghiệp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633