Divaser-F
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty Cổ Phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú |
Số đăng ký | VD-20359-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Betahistine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at257 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Divaser-F được chỉ định để điều trị các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, nôn có thể kèm theo mất khả năng nghe. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Divaser-F.
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Divaser-F có chứa:
- Betahistin dihydrochlorid ………16 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Divaser-F
2.1 Tác dụng của thuốc Divaser-F
2.1.1 Dược lực học
Cơ chế tác dụng của betahistin dihydrochlorid mới chỉ được hiểu một phần.
Thông qua một số nghiên cứu trên động vật và con người, betahistin có tác đụng lên hệ thống histaminnergic: chủ yếu tác động lên receptor H1 và receptor H3, có hoạt tính lên receptor H2 nhưng không đáng kể. Betahistin dihydrochlorid ngăn chặn các thụ thể tiền synap của receptor H3 và ức chế việc tạo receptor H3 từ đó làm tăng lượng histamin chuyển hóa và giải phóng.
Ngoài ra, betahistin còn làm tăng lưu lượng máu đến vùng ốc tai, làm giãn các cơ vòng tiền mao mạch của vi tuần hoàn ở tai trong.
2.1.2 Dược động học
Thuốc divaser-F dùng qua đường uống, hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Thuốc chuyển hóa thành acid 2- pyridylacetic (2-PAA) qua gan, quá trình chuyển hóa nhanh và gần như hoàn toàn. Betahistin có thể liên kết với protein huyết tương nhưng tỷ lệ thấp dưới 5%.
Sau khi đã chuyển hóa, acid 2-pyridylacetic được đào thải qua nước tiểu [1]
2.2 Chỉ định của Divaser-F
Thuốc Divaser-F giúp điều trị các triệu chứng thường gặp của hội chứng Ménière như chóng mặt, đau đầu, nôn và ù tai( có thể đi kèm với khó nghe hoặc mất thính lực)
Ngoài ra, thuốc còn giúp bệnh nhân tiền đình điều trị triệu chứng chóng mặt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Savi Betahistine 16 - Thuốc điều trị chóng mặt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Divaser-F
3.1 Liều dùng của thuốc Divaser-F
Dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng của thuốc tùy thuộc vào đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Bắt đầu với liều cao 0,5 viên/ lần ngày uống 3-4 lần, sau đó giảm dần liều dùng xuống 0,5-1 viên/ ngày. Uống tối đa 2 viên/ngày.
Đôi khi phải dùng thuốc sau 2 tuần điều trị, tình trạng bệnh mới được cải thiện.
3.2 Cách dùng thuốc Divaser-F hiệu quả
Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, uống thuốc trong khi ăn sẽ đạt kết quả tốt nhất.
4 Chống chỉ định
Người có bệnh lý loét dạ dày- tá tràng hoặc đã từng điều trị bệnh này.
U tủy thượng thận
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi
Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
= =>> Mời các bạn tham khảo thêm thông tin của thuốc:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Mibeserc 16mg- Thuốc điều trị chóng mặt
5 Tác dụng phụ
Thần kinh: thường gặp đau đầu
Tiêu hóa: khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng, nôn và đau dạ dày.
Da và niêm mạc: gặp các triệu chứng quá mẫn như phù mạch thần kinh, ngứa ngáy, phát ban.
Có thể gặp sốc phản vệ.
Thông báo với bác sĩ khi gặp các tác dụng không mong muốn.
6 Tương tác
Khuyến cáo không dùng cùng với các thuốc kháng histamin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đọc kỹ HDSD trước khi dùng.[2]
Thuốc gây co thắt phế quản nên thận trong khi sử dụng cho bệnh nhân bị hen suyễn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú ( do có tiềm năng gây hại cho trẻ )
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hướng đến việc lái xe cũng như vận hành máy.
7.4 Xử trí khi quá liều
Người bệnh có thể gặp các triệu chứng ở mức độ khác nhau khi sử dụng quá liều cho phép từ buồn nôn, đau bụng đến co giật, biến chứng tim mạch khác.
Xử lý quá liều bằng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Tránh ánh sáng mặt trời, nơi khô ráo, thoáng mát có nhiệt độ không quá 30oC.
Hạn sử dụng: 36 tháng.
8 Sản phẩm thay thế
Bạn đọc có thể tham khảo các sản phẩm thay thế sau trong trường hợp thuốc Divaser-F hết hàng:
Thuốc Agihistine 16 chứa cùng hàm lượng hoạt chất Betahistin dihydroclorid dùng để điều trị chóng mặt liên quan đến tiền đình. Thuốc được sản xuất bởi công ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm, đóng gói hộp 2 vỉ x 20 viên nén. Thuốc Agihistine 16 đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 105,000đ.
Thuốc Betahistine 16mg DHG chứa cùng hoạt chất Betahistin dihydroclorid 16 mg, dùng để điều trị chóng mặt. Thuốc được sản xuất bởi Dược Hậu Giang- DHG, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên nén. Thuốc Betahistine 16 mg DHG đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy với giá 60,000đ.
9 Nhà sản xuất
SĐK (nếu có): VD-20359-13
Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược phẩm Đạt Vi Phú
Đóng gói: Hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.
10 Thuốc Divaser-F giá bao nhiêu?
Thuốc Divaser-F hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá Divaser-F cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Divaser-F mua ở đâu?
Thuốc Divaser-F mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Divaser-F để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Divaser- F có dạng viên nén, thuận tiện khi sử dụng, dễ mang theo và bảo quản.
- Thuốc Divaser-F có thành phần betahistin đã được chứng minh điều trị chóng mặt có hiệu quả và an toàn do rối loạn tiền đình ngoại biên.[3]
- Giá thành khá rẻ so với một số thuốc khác cùng hoạt chất và liều lượng.
- Thuốc Divaser-F được sản xuất bởi công ty Cổ Phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú được cấp chứng nhận EU-GMP.
13 Nhược điểm
- Ngay ở liều điều trị, người bệnh có thể gặp tác dụng không mong muốn như đau đầu, đau bụng, buồn nôn... và nguy hiểm nhất có thể gặp sốc phản vệ.
Tổng 7 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Duaa J. Al-Tamimi, Afaq M. Ammoo, Mays E. Alani, và Jaafar J. Ibraheem (Ngày đăng: Ngày 11 tháng 3 năm 2020). Pharmacokinetics and Dose Proportionality of Betahistine in Healthy Individuals, Sci. Pharm. Truy cập ngày 24 tháng 08 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Eugenio Mira, G. Guidetti, P. Ghilardi, B. Fattori, N. Malannino, L. Maiolino, R. Mora, S. Ottoboni, P. Pagnini, M. Leprini, E. Pallestrini, D. Passali, D. Nuti, M. Russolo, G. Tirelli, C. Simoncelli, S. Brizi, C. Vicini & P. Frasconi (Ngày đăng: tháng 2 năm 2003). Betahistine dihydrochloride in the treatment of peripheral vestibular vertigo, Springer Link. Truy cập ngày 26 tháng 08 năm 2023