Dishyran 6mg/ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | NamHa Pharma (Dược phẩm Nam Hà), Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà |
Số đăng ký | 893100049425 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Tá dược | Poloxamer, Natri Citrat (Sodium Citrate Dihydrate), Natri Saccharin (Sodium Saccharin), Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Propylene Glycol, Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Nước tinh khiết (Purified Water) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1482 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong hỗn dịch uống Dishyran 6mg/ml gồm:
- Fexofenadin HCl hàm lượng 6mg/ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dishyran 6mg/ml
Chỉ định của Dishyran là chữa trị triệu chứng ở bệnh lý viêm mũi dị ứng theo mùa. Bao gồm triệu chứng chảy nước mũi/ngạt mũi, ngứa mắt/đỏ/chảy nước mắt, sổ mũi, ngứa ở hầu/mũi/họng và hắt hơi.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Bosnum 180mg giảm triệu chứng dị ứng mũi và mày đay mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dishyran 6mg/ml
3.1 Liều dùng
Từ 12 tuổi đổ lên dùng 10ml (tương ứng 60mg Fexofenadin HCl) mỗi lần, uống 2 lần/ngày. Trong 24 tiếng không được vượt quá 20ml.
Từ 2 tới dưới 12 tuổi dùng 5ml (tương ứng 30mg Fexofenadin HCl) mỗi làn, cũng uống 2 lần/ngày. Trong 24 tiếng không được vượt quá 10ml.
Hỏi bác sĩ trước khi dùng Dishyran cho bé dưới 2 tuổi.
Người có suy thận: Khuyến cáo bắt đầu chữa trị ở mức liều bằng ½ liều hàng ngày của người khỏe mạnh (giảm tần suất thành 1 lần mỗi ngày).
3.2 Cách dùng
Uống Dishyran trước ăn, tránh dùng với nước trái cây (táo, bưởi, cam).
Dạng gói dùng bằng cách bóp nhẹ gói thuốc để hỗn dịch bên trong được trộn đều. Sau đó bóc rồi dùng, nên cho ít nước vào gói để tráng và uống hết nhằm đảm bảo dùng đủ thuốc.
Dạng chai dùng bằng cách lắc đều lọ (tiến hành trước mỗi lần sử dụng). Dùng cốc chia vạch có đính kèm để đong đủ thể tích thuốc như quy định.
Dạng ống cũng cần được lắc đều trước khi uống. Vặn mở ống thuốc, uống hết hỗn dịch ở bên trong.
4 Chống chỉ định
Người mang theo tiền sử mẫn cảm thành phần trong Dishyran thì không được dùng.
5 Tác dụng phụ
Thường gây ra chóng mặt, đau lưng, buồn ngủ, ngứa họng, khó tiêu, viêm xoang, mất ngủ, dễ nhiễm siêu vi, ho,...
Ít gặp đau bụng, ác mộng, sợ hãi,...
Hiếm gặp hiện tượng sốc phản vệ, ngứa, tức ngực, ban da, đỏ bừng,...
Chưa biết tần suất của hồi hộp, ỉa chảy và gia tăng nhịp tim.
6 Tương tác
Nồng độ của Fexofenadin ở huyết tương có thể bị Ketoconazol và Erythromycin làm gia tăng, tuy nhiên khoảng QT không bị biến đổi.
Suy giảm hấp thu Fexofenadin nếu dùng với antacid có Magie và Nhôm. Do đó cần dùng Fexofenadin cách những antacid này khoảng 2 tiếng.
Chất ức chế p-glycoprotein và Verapamil cũng có thể gây tăng nồng độ thuốc Fexofenadin.
Nồng độ của Betahistidin và hoạt chất gây ức chế acetylcholinesterase bị làm giảm bởi Fexofenadin.
Gây giảm Sinh khả dụng thuốc Fexofenadin tới 36% khi uống cùng nước trái cây (táo, Bưởi hoặc cam).
Các thuốc khiền nồng độ Fexofenadin giảm xuống nếu dùng đồng thời như Rifampin, hoạt chất ức chế acetylcholinesterase, antacid và nước ép bưởi chùm.
Bên cạnh đó, Fexofenadin còn có khả năng gây tăng nồng độ của cồn, chất kháng cholinergic hay là hoạt chất an hệ TKTW. Tránh uống cùng rượu vì sẽ làm gia tăng tỷ lệ an thần.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng và sửa liều cho phù hợp nếu dùng cho bệnh nhân suy thận, bởi nửa đời của thuốc tăng lên khiến cho nồng độ thuốc ở huyết tương tăng theo.
Bệnh nhân trên 65 tuổi nên cẩn trọng bởi độ tuổi này thường sẽ có suy thận.
Thuốc có nguy cơ gây nhịp tim nhanh hay là bất thương nên hãy dùng cẩn trọng với người mắc bệnh tim.
Thời gian đang chữa trị với Fexofenadin không được tự dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác.
Ngưng thuốc trước khi làm thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da tối thiểu từ 24 đến 48 tiếng.
Bệnh vảy nến có thể nặng hơn khi chữa trị với Fexofenadin.
Cơ bản trong Dishyran không có natri bởi mỗi 5ml thuốc chỉ có 11,73mg Natri.
Methyparaben sẽ có thể gây nên phản ứng dị ứng.
Mỗi 5ml thuốc có 250mg Sorbitol. Hỏi bác sĩ trước khi dùng Dishyran cho trường hợp bất dung nạp Fructose do di truyền hay là rối loạn dung nạp 1 số loại đường nhất định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Fexofenadin ở thai kỳ khi lợi ích thuốc đưa đến cho mẹ bầu vượt trội nguy cơ ở thai nhi.
Cẩn trọng khi dùng Dishyran cho người nuôi con bú.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Mặc dù ít khi làm buồn ngủ nhưng người lái xe, máy móc hoặc làm việc cần tỉnh táo dùng Dishyran cẩn trọng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Ít gặp các báo cáo quá liều thuốc Fexofenadin, thông tin ngộ độc cấp cũng hạn chế. Tuy nhiên đã có ghi nhận về khô miệng, buồn ngủ và chóng mặt.
Dùng phương pháp giúp loại bỏ đi số thuốc chữa bị hấp thu tại ống tiêu hóa. Cải thiện toàn trạng kết hợp chữa triệu chứng. Lượng thuốc ở máu giảm không đáng kể khi tiến hành lọc máu.
7.5 Bảo quản
Mức nhiệt ở chỗ bảo quản Dishyran cần đảm bảo là dưới 30 độ C, hơn nữa cần tránh ánh sáng, vị trí để phải khô, thoáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Tabshi 60mg điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dishyran 6mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
A.T Fexofenadin 30mg/5ml của dược phẩm An Thiên với 30mg Fexofenadin HCl trong mỗi 5ml, chỉ định trong bệnh viêm mũi dị ứng.
Amgoal Suspension 50ml của The ACME Laboratories Ltd với công dụng chống dị ứng, chữa trị cho người mắc phải mề đay, viêm mũi dị ứng. Mỗi 5ml hỗn dịch có 30mg Fexofenadin HCl.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Thuốc kháng histamin Fexofenadin là sản phẩm được chuyển hóa từ Terfenadin, nằm ở nhóm kháng histamin thế hệ 2. Fexofenadin thể hiện được khả năng đối kháng chọn lọc, đặc hiệu ở thụ thể H1 ngoại vi.[2]
Khác với Terfenadin, thuốc này không còn gây độc cho tim. Bên cạnh đó, nó cũng không gây nên tác động đáng kể ở đối kháng Dopamin, acetylcholin, không ức chế được thụ thể beta hay alpha 1-adrenergic.
Mức liều chữa trị của Fexofenadin sẽ không ảnh hưởng TKTW, cũng không làm buồn ngủ. Tác dụng của thuốc xuất hiện nhanh, kéo dài bởi vì gắn với thụ thể H1 chậm, phức hợp thu được bền và chậm tách ra.
9.2 Dược động học
Sau khi uống, hấp thu Fexofenadin HCl vào máu nhanh chóng. Sau 1-3 giờ uống thuốc, nồng độ có ở huyết tương đạt đỉnh. Cmax đạt được sau khi uống 120mg/lần/ngày vào khoảng 427ng/ml.
Trong huyết tương, khoảng 60-70% Fexofenadin gắn với protein.
Lượng Fexofenadin được chuyển hóa là không đáng kể. Còn nửa đời của Fexofenadin đạt 14,4 tiếng, người suy thận thường dài hơn. Gần 80% thuốc được thải vào trong phân và 11-12% là vào nước tiểu ở dạng không đổi.
10 Thuốc Dishyran 6mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc chống dị ứng Dishyran 6mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dishyran 6mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Dishyran 6mg/ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Fexofenadin là chất kháng dị ứng được dùng khá phổ biến. Đặc tính của nó là gây ra tác dụng nhanh, hiệu lực thuốc được kéo dài.
- Bằng tác động từ hoạt chất Fexofenadin, thuốc Dishyran có hiệu quả tích cực ở người đang có viêm mũi dị ứng theo mùa. Cụ thể, thuốc làm giảm hắt hơi, ngứa họng, sổ mũi cùng với nhiều triệu chứng khác của bệnh.
- Thể chất hỗn dịch lỏng và đục, tạo thuận lợi khi uống, kết hợp với hương dâu nên thích hợp với những trường hợp là trẻ nhỏ.
13 Nhược điểm
- Dù Fexofenadin ít khi làm buồn ngủ, tuy nhiên vẫn có thể ảnh hưởng tới công việc yêu cầu sự tỉnh táo.
- Đôi khi sử dụng Dishyran cũng có thể xảy ra khó tiêu, buồn ói.
Tổng 8 hình ảnh








Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Kari L. Craun và cộng sự (đăng ngày 8 tháng 2 năm 2024). Fexofenadine, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2025.