Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm Minh Dân (MD Pharco), Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân |
| Số đăng ký | 893110740424 |
| Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 ống x 1ml |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Diphenhydramin |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ak3296 |
| Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất: Diphenhydramin hydroclorid: 10 mg/1 ml.
Tá dược: Acid hydrocloric, natri hydroxyd, Nước cất PHA tiêm vừa đủ 1 ml Dung dịch tiêm.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân
Thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân dạng tiêm được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Làm giảm các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamin, bao gồm viêm mũi dị ứng và các bệnh da dị ứng.
- Hỗ trợ cải thiện giấc ngủ ban đêm trong một số trường hợp cần thiết.
- Điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh tạm thời.
- Phòng và điều trị buồn nôn, chóng mặt, say tàu xe.
- Xử trí các phản ứng loạn trương lực cơ do thuốc nhóm phenothiazin.

3 Liều dùng và cách dùng của thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân
3.1 Cách dùng
Chỉ sử dụng thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân theo đường tiêm khi không thể dùng đường uống.
Thuốc được tiêm trực tiếp, không cần pha loãng.
Tiêm bắp: Tiêm sâu.
Tiêm tĩnh mạch: Tiêm chậm, người bệnh nên ở tư thế nằm trong quá trình tiêm.
3.2 Liều dùng
3.2.1 Người lớn và thanh thiếu niên
- Dị ứng, cảm lạnh, loạn trương lực cơ: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 10 – 50 mg.
- Chống nôn, chóng mặt: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch khi khởi đầu điều trị, liều có thể tăng lên 20 – 50 mg mỗi 2–3 giờ nếu cần.
- Liều tối đa: Không quá 100 mg mỗi liều hoặc 400 mg/ngày.
- Tốc độ tiêm tĩnh mạch: Không vượt quá 25 mg/phút.
3.2.2 Trẻ em
Dị ứng, chống nôn, say tàu xe: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1,25 mg/kg hoặc 37,5 mg/m², tối đa 4 lần/ngày; không vượt quá 300 mg/ngày.
Loạn trương lực cơ: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 0,5 – 1 mg/kg mỗi liều.
3.2.3 Người suy thận
Độ lọc cầu thận ≥ 50 ml/phút: dùng mỗi 6 giờ.
Độ lọc cầu thận < 10 ml/phút (suy thận nặng): dùng mỗi 12 – 18 giờ.[1].
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân trong các trường hợp:
- Quá mẫn với Diphenhydramin hoặc các thuốc kháng histamin có cấu trúc tương tự.
- Hen phế quản cấp.
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Không dùng để gây tê tại chỗ bằng đường tiêm.
== >> Xem thêm: Thuốc Hadumedrol 10mg/1ml giúp giảm buồn nôn, chóng mặt, giảm dị ứng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà nhẹ đến vừa, đau đầu, mệt mỏi, đôi khi kích động.
- Hô hấp: Dịch tiết phế quản trở nên đặc quánh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng, khô miệng, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, khô niêm mạc.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, hồi hộp, đánh trống ngực.
5.2 Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Hệ thần kinh trung ương: An thần rõ, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
- Da: Phát ban, mày đay, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Tiết niệu – sinh dục: Bí tiểu.
- Gan: Viêm gan.
- Cơ – xương – thần kinh ngoại biên: Đau cơ, dị cảm, run.
- Thị giác: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu mũi.
6 Tương tác của thuốc
Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Khi sử dụng đồng thời có thể bị tăng cường, làm tăng nguy cơ buồn ngủ sâu, giảm tỉnh táo và suy giảm khả năng phản xạ.
Thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO): Các thuốc IMAO có thể kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của Diphenhydramin, từ đó làm tăng nguy cơ xuất hiện các phản ứng bất lợi. Do đó, chống chỉ định sử dụng thuốc kháng histamin ở người đang điều trị bằng IMAO.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân có thể gây buồn ngủ, giảm tỉnh táo, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tránh sử dụng rượu, bia trong thời gian dùng thuốc do làm tăng ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng hoặc tránh dùng ở người phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu, hẹp môn vị do tác dụng kháng cholinergic.
Không khuyến cáo dùng cho người mắc nhược cơ, glôcôm góc đóng.
Đã ghi nhận các trường hợp ngộ độc ở trẻ em khi dùng Diphenhydramin bôi ngoài diện rộng hoặc dùng đồng thời nhiều dạng bào chế.
Không dùng đồng thời các chế phẩm chứa Diphenhydramin khác.
Thận trọng khi sử dụng các thuốc ho, cảm cúm không kê đơn có chứa Diphenhydramin cho trẻ nhỏ, đặc biệt trẻ dưới 2 tuổi và người cao tuổi.
Thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân có thể gây buồn ngủ và giảm khả năng tập trung.
7.3 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật chưa ghi nhận nguy cơ gây dị tật. Tuy nhiên, đã có báo cáo về biểu hiện ngộ độc và triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng liều cao hoặc kéo dài vào cuối thai kỳ. Không phải là thuốc kháng histamin ưu tiên cho phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Diphenhydramin có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây ảnh hưởng bất lợi cho trẻ bú. Cần cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc
7.4 Quá liều và cách xử trí
Mặc dù kháng histamin có khoảng điều trị tương đối rộng, quá liều Diphenhydramin vẫn có thể gây ngộ độc nặng, thậm chí tử vong, đặc biệt ở trẻ em.
- Đã ghi nhận các trường hợp ngộ độc nghiêm trọng ở trẻ nhỏ khi dùng liều cao.
- Ở người lớn, nguy cơ ngộ độc tăng lên khi dùng đồng thời với rượu hoặc thuốc phenothiazin.
- Triệu chứng thần kinh trung ương: Mất điều hòa vận động, chóng mặt, co giật, ức chế hô hấp (đặc biệt nguy hiểm ở trẻ nhỏ).
- Triệu chứng tim mạch: Nhịp nhanh xoang, kéo dài khoảng QT, blốc nhĩ – thất, giãn rộng phức hợp QRS; loạn nhịp thất nặng hiếm gặp.
- Biểu hiện khác: Hội chứng kháng cholinergic, tiêu cơ vân, phản ứng ngoại tháp (thường xuất hiện muộn).
Xử trí:
- Rửa dạ dày khi ngộ độc mới xảy ra; kết hợp dùng than hoạt nếu cần.
- Kiểm soát co giật bằng thuốc chống co giật đường tiêm theo chỉ định chuyên môn.
- Trường hợp kích thích thần kinh trung ương nặng, ảo giác do kháng cholinergic, có thể sử dụng thuốc đối kháng đặc hiệu dưới sự theo dõi chặt chẽ.
- Khi hạ huyết áp: truyền dịch tĩnh mạch, có thể dùng thuốc vận mạch nếu cần.
- Điều trị triệu chứng ngoại tháp bằng thuốc kháng cholinergic trung ương.
- Hỗ trợ hô hấp khi có suy hô hấp.
- Không sử dụng các chất kích thích như Cafein hoặc Long Não, vì có thể làm tăng nguy cơ co giật
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
==>> Xem thêm: Thuốc Naofaramin 50mg cải thiện các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn khi đi tàu xe
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Diphenhydramin là thuốc kháng histamin H₁ thế hệ thứ nhất, dẫn xuất ethanolamin. Thuốc cạnh tranh với histamin tại thụ thể H₁, từ đó ức chế các biểu hiện dị ứng điển hình ở đường hô hấp, niêm mạc mũi và da như ngứa, hắt hơi, sung huyết và ban đỏ.
Ngoài tác dụng kháng histamin, Diphenhydramin còn có tác dụng an thần và kháng cholinergic rõ rệt, giúp phòng và điều trị buồn nôn, nôn, chóng mặt do say tàu xe. Nhờ đặc tính kháng muscarin, thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp trong điều trị sớm triệu chứng run và các phản ứng ngoại tháp do thuốc, tuy nhiên cần lưu ý chính Diphenhydramin cũng có khả năng gây ngoại tháp. Thuốc còn được dùng ngắn hạn trong điều trị mất ngủ và giảm ngứa khi dùng ngoài da.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Diphenhydramin được hấp thu tốt qua đường uống nhưng chịu chuyển hóa bước đầu mạnh tại gan, do đó Sinh khả dụng toàn thân khoảng 40–60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1–4 giờ. Thuốc cũng có thể hấp thu qua da khi dùng ngoài, hiếm khi gây tác dụng toàn thân.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp các mô và cơ quan, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Diphenhydramin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương cao, khoảng 85%.
Thải trừ: Diphenhydramin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, chỉ một lượng rất nhỏ ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải kéo dài hơn ở người suy gan.
9 Một số sản phẩm thay thế
Nếu như sản phẩm Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau
Diphenhydramine 10mg/1ml là thuốc kê đơn dạng tiêm, được sản xuất bởi Lucas Djaja – Pharmaceutical Industry, dùng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc chứa hoạt chất diphenhydramin, bào chế dạng dung dịch tiêm, đóng gói hộp 30 ống, phù hợp sử dụng trong các trường hợp cần tác dụng nhanh khi không dùng được đường uống. Sản phẩm có xuất xứ Indonesia.
Dimedrol VinPhaco là thuốc kê đơn dạng dung dịch tiêm, chứa hoạt chất diphenhydramin, được đăng ký và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc (thương hiệu Vinphaco). Thuốc có số đăng ký VD-24899-16, đóng gói hộp 100 ống x 1 ml.
10 Thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân giá bao nhiêu?
Thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân mua ở đâu uy tín, chính hãng?
Bạn có thể mua thuốc Diphenhydramin 10mg/1ml Minh Dân trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Khởi phát tác dụng tương đối nhanh, phù hợp trong các tình huống cần xử trí triệu chứng tức thời.
- Ngoài tác dụng kháng histamin, thuốc còn có tác dụng chống nôn và phòng say tàu xe, mở rộng phạm vi sử dụng lâm sàng.
- Dạng tiêm cho phép sử dụng khi người bệnh không dùng được đường uống hoặc cần tác dụng nhanh.
13 Nhược điểm
- Thuộc nhóm kháng histamin thế hệ 1 nên gây buồn ngủ và an thần rõ, ảnh hưởng đến khả năng học tập, làm việc, lái xe và vận hành máy móc.
- Có tác dụng kháng cholinergic mạnh, dễ gây khô miệng, bí tiểu, táo bón, nhìn mờ, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Không phù hợp để sử dụng kéo dài, nhất là trong điều trị viêm mũi dị ứng mạn tính.
Tổng 5 hình ảnh






