Dipatin 1mg/ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống 10 ml |
Hoạt chất | Rupatadine |
Mã sản phẩm | aa5690 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5656 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dipatin 1mg/ml được chỉ định để điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dipatin 1mg/ml.
1 Thành phần
Thành phần:
Dipatin 1mg/ml có bảng thành phần như sau:
Hoạt chất chính Rupatadin hàm lượng 1mg (dưới dạng muối rupatadin fumarat).
Tá dược vừa đủ: Propylen glycol, disodium phosphat anhydrous, citric acid anhydrous, saccharin sodium, đường trắng, propyl paraben, quinolin yellow (E104), methyl paraben, banana flavour, nước tinh khiết.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dipatin 1mg/ml
2.1 Tác dụng của thuốc Dipatin 1mg/ml
Dược lực học | Rupatadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, tác dụng kéo dài, hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Một số chất chuyển hóa (như desloratadin và hydroxylated) vẫn còn hoạt tính kháng histamin và có thể góp 1 phần vào tác dụng toàn phần của thuốc. Trong các nghiên cứu in vitro, rupatadin ở nồng độ cao ức chế sự mất hạt của tế bào mast gây ra bởi các kích thích miễn dịch hoặc không miễn dịch, cũng như gây giải phóng các cytokine, đặc biệt là TNF-alpha trong các tế bào mast và các bạch cầu đơn nhân (monocyte). Phát hiện lâm sàng từ các số liệu thực nghiệm theo dõi được vẫn còn cần được xác nhận.[1] | |
Dược động học | Trẻ em | Trong nhóm trẻ từ 2 - 5 tuổi và từ 6 - 11 tuổi, rupatadin được hấp thu nhanh chóng và nồng độ thuốc tối đa trung bình tương ứng lần lượt là 1,9 và 2,5 ng/ml sau khi uống liều lặp lại. về mức độ phơi nhiễm, giá trị tổng diện tích dưới đường cong (AUC) là 10,4 ng.h/ml ở trẻ 2 - 5 tuổi và 10,7 ng.h/ml ở trẻ từ 6 - 11 tuổi. Tất cả những giá trị này đều tương tự với nhũng giá trị đạt được ở người lớn và thiếu niên. Thời gian bán thải của rupatadin ở trẻ 2-5 tuổi là 16,9 giờ và ở trẻ 6-11 tuổi là 12,3 giờ, dài hơn so với báo cáo của viên nén ở người lớn và trẻ em. |
Người lớn | Trong một nghiên cứu về thải trừ thuốc ở người lớn, 34,6% lượng rupatadin được tìm thấy trong nước tiểu, còn trong phân thu được 60,9% sau 7 ngày. Rupatadin khi được dùng theo đường uống bị chuyển hóa đáng kể trước khi vào tuần hoàn máu. Lượng hoạt chất không bị biến đổi được tìm thấy trong phân và nước tiểu là không đáng kể. Nghĩa là rupatadin gần như bị chuyển hóa hoàn toàn. Nói chung, dạng chuyển hóa có hoạt tính Desloratadine và các dẫn xuất hydroxylated chiếm lần lượt là 27% và 48% so với tổng tiếp xúc toàn thân của dược chất. Các nghiên cứu chuyển hóa in vitro trên tế bào gan chỉ ra rằng rupatadin chủ yếu được chuyển hóa bởi cytochrome P450 (CYP 3A4). |
2.2 Chỉ định thuốc Dipatin 1mg/ml
Dipatin 1mg/ml được sử dụng cho những trường hợp đang gặp các vấn đề sau:
- Viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng mạn tính).
- Bệnh mề đay.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Rupafin 10mg chống dị ứng: liều dùng, cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dipatin 1mg/ml
3.1 Liều dùng thuốc Dipatin 1mg/ml
Tham khảo liều dùng sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi) | Liều 10ml (10mg) dung dịch uống/lần/ ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn. |
Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi | Liều ở trẻ có cân nặng < 25kg: 5ml (5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không có thức ăn. Liều ở trẻ có cân nặng > 10kg và > 25kg: 2,5ml (2,5mg rupatadin) dung dịch uống/lần/ngày, có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi nên không khuyến cáo sử dụng thuốc trên trẻ dưới 2 tuổi. |
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc trên các bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên không khuyến cáo sử dụng rupatadin cho các bệnh nhân này.
3.2 Cách dùng thuốc Dipatin 1mg/ml hiệu quả
Mỗi lần sử dụng tách một ống Dipatin 1mg/ml sau đó vặn đầu Nhựa của ống và uống trực tiếp trước bữa ăn theo đúng liều dùng tương ứng với độ tuổi tương tự.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tesafu 10mg - Điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Dipatin 1mg/ml:
Viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, cúm, đau đầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu trung tính, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, eczema, đổ mồ hôi đêm, mệt mỏi.
Báo ngay cho bác sĩ biết dấu hiệu bất thường khi đang dùng thuốc.
6 Tương tác
Những tương tác thuốc của Dipatin 1mg/ml cần lưu ý trước khi sử dụng:
Thuốc/ Nhóm thuốc/ Hoạt chất | |
Các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như traconazol, ketoconazol. voriconazol, posaconazol, thuốc ức chế HIV Protease, clarithromycom, nefazodon) và các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, fluconazol, Diltiazem) | Nên tránh và nên thận trọng khi kết hợp rupatadin. Ví dụ: dùng thời rupatadin 20mg với ketoconazol hoặc Erythromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của rupatadin lên lần lượt là 10 lần và khoảng 2 đến 3 lần. Nhũng thay đổi này không liên quan đến tác dụng trên khoảng QT hoặc với sự gia tăng các phản ứng bất lợi khi so sánh với các thuốc khi dùng đơn độc. |
Các thuốc có khoảng điều trị hẹp | Thông tin về ảnh hưởng của rupatadin lên các thuốc khác vẫn còn hạn chế. |
Thuốc giảm đau trung ương | Cũng như các thuốc kháng histamin khác, không thể loại trừ tương tác của rupatadin với các thuốc giảm đau trung ương. |
Các thuốc statin | Tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chúng ít gặp trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadin. Hiện nay vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác của rupatadin với statin - một số thuốc trong nhóm được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadin với các thuốc statin |
Đồ ăn/ Nước uống | |
Bưởi chùm | Khi uống đồng thời rupatadin và nước ép bưởi chùm, nồng độ rupatadin trong huyết thanh tăng lên 3,5 lần. Do đó, không nên uống rupatadin cùng với nước ép bưởi chùm. Ảnh hưởng của rupatadỉn lên các thuốc khác. |
Rượu | Sau khi uống rượu, một liều rupatadin lOmg tạo ra các tác dụng phụ trong một số thử nghiệm trên thần kinh vận động nhưng không có sự khác biệt đáng kể so với tác dụng phụ khi chỉ dùng rượu. Một liều 20mg sẽ làm tăng các tác hại khi uống rượu. |
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nên tránh sử dụng rupatadin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh và cần cân nhắc thận trọng khi kết hợp rupatadin và các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình.
Cần phải điều chỉnh liều của các thuốc là cơ chất CYP3A4 nhạy cảm (như Simvastatin, lovastatin) và các cơ chất CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (như ciclosporin, Tacrolimus, Everolimus, cisapride) vì rupatadin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
Không nên dùng rupatadin với nước ép bưởi chùm (xem mục Tương tác, tương kỵ của thuốc).
Độ an toàn trên tim khi sử dụng viên nén rupatadin 10 mg đã được đánh giá chi tiết trong nghiên cứu QT/QTc ở người lớn. Khi dùng rupatadin ở mức liều lên tới 10 lần điều trị không gây ra bất kỳ thay đổi nào trên điện tâm đồ và do đó, không gây ảnh hưởng lên sự an toàn của tim. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng rupatadin cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm Kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
Tăng creatinine phosphokinase máu, tăng alanin aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase cũng như các bất thường của xét nghiệm chức năng gan là phản ứng bất lợi ít gặp được báo cáo với viên nén rupatadin lOmg ở người lớn.
Sản phẩm có chứa đường kính, có thể gây hại cho răng. Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp Fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc không có kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc này.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai 3 tháng đầu thai kỳ không được sử dụng.
Thuốc bài tiết qua sữa mẹ nên bà mẹ đang cho con bú cân nhắc trước khi sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận phản ứng quá liều tuy nhiên chỉ nên dùng theo liều dùng đã được chỉ định để tránh gặp phải những biến chứng không hay xảy ra.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
Đóng gói: Hộp 20 ống 10 ml.
9 Thuốc Dipatin 1mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Dipatin 1mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Dipatin 1mg/ml mua ở đâu?
Thuốc Dipatin 1mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dipatin 1mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Dạng siro dễ uống, phù hợp cho nhiều đối tượng.
- Rupatadine là thuốc an toàn và dung nạp tốt ở bệnh nhân trên 2 tuổi, không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương hoặc tim mạch và có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.[2]
- Dạng ống nhựa 10ml thuận tiện mang theo người và bảo quản.
- Không sợ côn trùng xâm nhập mỗi lần sử dụng tính theo ống.
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa ghi nhận biến chứng quá liều.
12 Nhược điểm
- Sản phẩm có chứa đường kính, có thể gây hại cho răng. Bệnh nhân có các di truyền hiếm gặp về vấn đề không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc không có kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc này.
- Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú.[3]
- Thuốc có những tác dụng phụ, tương tác cần thận trọng khi dùng.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của PubChem, cập nhập ngày 01 tháng 04 năm 2023. Rupatadin, PubChem. Truy cập ngày 04 tháng 04 năm 2023
- ^ Vanesa González-Núñez, cập nhập tháng 10 năm 2016. Rupatadine: global safety evaluation in allergic rhinitis and urticaria, Pubmed. Truy cập ngày 04 tháng 04 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY