Dimobas 2
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-33379-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Repaglinide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah59 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 608 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dimobas 2 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị đái tháo đường type 2. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Dimobas 2 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Dimobas 2 chứa:
- Hoạt chất: Repaglinid 2mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dimobas 2
Dimobas 2 có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp (với Metformin hoặc thiazolidinedion) để kiểm soát được đường huyết cho người lớn mắc bệnh đái tháo đường typ 2 khi chế độ ăn và luyện tập không hiệu quả.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Relinide 1mg điều trị bệnh đái tháo đường
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dimobas 2
3.1 Cách dùng
- Thuốc dùng bằng đường uống trước 15 đến 30 phút mỗi bữa ăn, có thể được dùng 2, 3 hoặc 4 lần/ngày.
- Không dùng thuốc cho người bệnh không ăn.
- Nếu quên uống thuốc, thì không được bù liều gấp đôi, đến bữa ăn sau vẫn uống thuốc như bình thường.
- Với bệnh nhân có thêm bữa ăn, thì trước bữa ăn thêm có thể dùng thêm 1 liều.
3.2 Liều dùng
Người lớn:
- Đái tháo đường týp 2 chưa dùng thuốc hoặc nồng độ HbA1c < 8%: khởi đầu với ¼ viên/lần x 3 lần/ngày.
- Đái tháo đường týp 2 đã dùng thuốc hoặc nồng độ HbA1c từ 8% trở lên: khởi đầu với ½ - 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
- Điều chỉnh liều: dựa trên đáp ứng đường huyết khi dùng thuốc, tăng liều lên tối đa 2 viên/lần đến khi kiểm soát được đường huyết. Kiểm tra đáp ứng của bệnh nhân ít nhất sau 1 tuần điều chỉnh liều.
- Khoảng liều điều trị: 1/4 – 2 viên/lần, tổng liều không quá 8 viên/ngày.
Dùng thay thế các thuốc chống đái tháo đường khác: Sau khi dừng các thuốc chống đái tháo đường khác 1 ngày mới bắt đầu dùng Repaglinid kết hợp theo dõi đường huyết chặt chẽ.
Phối hợp điều trị: liều dùng và cách điều chỉnh liều gần giống với dùng thuốc đơn độc. Khi phối hợp metformin với repaglinid, thì vẫn giữ nguyên liều metformin + repaglinid 1/4 viên/lần x 3 lần/ngày. Tăng liều repaglinid nếu vẫn không kiểm soát được đường huyết.
Bệnh nhân đái tháo đường suy thận:
- Clcr từ 40 – 80 ml/phút: Không cần chỉnh liều khởi đầu.
- Clcr từ 20 – 40 ml/phút: Khởi đầu 1/4 viên/lần trước bữa ăn.
- Chưa có nghiên cứu với trường hợp Clcr < 20 ml/phút và chạy thận nhân tạo.
Suy gan: giữ nguyên liều khởi đầu và liều duy trì và tăng thời gian điều chỉnh giữa 2 liều.
Bệnh nhân > 75 tuổi: Không có nghiên cứu
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất repaglinid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiểu đường type 1.
- Đái tháo đường nhiễm acid-ceton hôn mê/không hôn mê, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường.
- Suy gan nặng.
- Trẻ em < 12 tuổi.
- Phụ nữ mang thai/đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc [CHÍNH HÃNG] Thuốc Biclam điều trị đái tháo đường type 2
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ | Cơ quan | Biểu hiện |
Rất thường gặp | Thần kinh | Đau đầu |
Nội tiết và chuyển hóa | Đường huyết giảm | |
Hô hấp | Nhiễm trùng đường hô hấp trên | |
Thường gặp | Tim mạch | Thiếu máu cục bộ, đau tức ngực |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng, táo bón, buồn nôn, khó tiêu, men gan tăng | |
Hệ sinh dục | Viêm đường tiết niệu | |
Thần kinh cơ và cơ xương | Đau lưng, đau khớp | |
Hô hấp | Viêm xoang, viêm phế quản | |
Khác | Dị ứng |
6 Tương tác
- Gemfibrozil và conivaptan: không dùng cùng với thuốc này.
- Các thuốc gây hạ đường huyết có thể bị tăng tác dụng và mức độ khi dùng cùng Repaglinid.
- Các thuốc chống nấm (dẫn chất azol, dùng toàn thân), cyclosporin, conivaptan hoặc các thuốc ức chế CYP2C8, CYP 3A4 mức độ trung bình, Deferasirox, dasatinib, gemfibrozil, eltrombopag, các dược liệu hạ đường huyết, pegvisomant, kháng sinh nhóm macrolid, trimethoprim: có thể làm tăng tác dụng của repaglinid.
- Các corticoid, các thuốc gây cảm ứng CYP 3A4, CYP 2C8, dược liệu gây cảm ứng CYP3A4, deferasirox, các thuốc luteinizing hormon-releasing hormon analog, somatropin, dẫn chất của Rifampicin, Tocilizumab, thuốc lợi tiểu thiazid: có thể làm giảm tác dụng của repaglinid.
- Không dùng repaglinid với rượu.
- Tác dụng hạ đường huyết của repaglinid có thể giảm khi dùng với thức ăn.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với các đối tượng sau: suy gan, suy thận nặng, suy dinh dưỡng, người cao tuổi, rối loạn chức năng tuyến thượng thận hoặc tuyến giáp.
- Không cần điều chỉnh liều khởi đầu trong trường hợp suy thận, nhưng khi tăng liều phải thận trọng.
- Bệnh nhân bị sốt cao, nhiễm khuẩn, chấn thương, phẫu thuật có thể ngừng trị liệu bằng repaglinid và tạm thời thay thế bằng insulin.
- Dùng thuốc đúng đối tượng, đúng liều và hướng dẫn đầy đủ cho bệnh nhân.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Novonorm 1mg Tablet (90 viên)- Thuốc tiểu đường
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai vì chưa có đủ thông tin về sự an toàn khi dùng repaglinid.
- Phụ nữ cho con bú
Tránh dùng thuốc khi người mẹ đang cho con bú.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng trực tiếp nhưng hạ đường huyết có thể ảnh hưởng trong khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
Nhẹ: Nhức đầu, mệt lả, chóng mặt, run rẩy, da lạnh, đổ mồ hôi, lo lắng, hồi hộp, nhịp tim nhanh, bứt rứt. | Uống nước glucose/đường trắng khoảng 20 – 30 g và theo dõi đường huyết, uống lại sau mỗi 15 phút đến khi đường huyết trở về bình thường |
Nặng: Nôn, mất ý thức, lú lẫn, hôn mê, thở nặng, nhịp tim chậm | Tiêm 50 ml dung dịch Glucose 50% nhanh vào tĩnh mạch nếu hôn mê hoặc không uống được. Sau đó, truyền tĩnh mạch chậm glucose 10 – 20% đến khi đường huyết đạt giới hạn bình thường, theo dõi đường huyết liên tục 24 – 48 giờ. Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp glucagon 1 mg nếu quá nặng. |
7.4 Bảo quản
Thuốc Dimobas 2 cần được để ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ẩm ướt, tránh ánh sáng mặt trời.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dimobas 2 hết, bạn có thể mua thuốc Imoglid thay thế. Thuốc chứa Repaglinid với hàm lượng 1mg, được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2 khi không thể kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn kiêng, giảm cân và tập thể dục. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén. Liều khởi đầu là 0,5 mg và hiệu chỉnh liều cứ sau 1 hay 2 tuần. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Me Di Sun, và có giá 120.000/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hoặc bạn cũng có thể mua thuốc Glucosix 500 thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược DANAPHA, chứa Metformin hydroclorid 500 mg. Thuốc dùng đơn trị liệu khi tăng đường huyết không kiểm soát được bằng chế độ ăn đơn thuần hoặc dùng kết hợp với thuốc uống chống đái tháo đường khác để điều trị bệnh đái tháo đường type II. Thuốc có dạng bào chế là viên nén bao phim và có giá 220.000/Hộp 5 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-33379-19
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Agimexpharm
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 15 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Repaglinid thuộc nhóm meglitinid có tác dụng hạ đường huyết bằng cách kích thích tế bào beta của tuyến tụy bài tiết insulin, có tác dụng làm giảm đường huyết.
Repaglinid hoạt động bằng cách tác động vào màng tế bào beta, đóng kênh Kali phụ thuộc ATP, khiến tế bào beta bị khử cực, mở kênh calci, ion calci khuếch tán vào trong tế bào, kích thích sản sinh Insulin ra khỏi tế bào.
Nghiên cứu trên trên động vật thí nghiệm, người bình thường và trên bệnh nhân đái tháo đường, thấy Repaglinid làm giảm glucose máu cả lúc đói và sau bữa ăn.
10.2 Dược động học
- Hấp thu
Sau khi uống, Repaglinid hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sau khi uống 1 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh. Thức ăn làm giảm 20% nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến thời gian đạt đỉnh.
Sinh khả dụng đạt 56%.
- Phân bố
Repaglinid có thể tích phân bố của khoảng 31 lít. Repaglinid liên kết tới 98% với protein huyết tương , chủ yếu liên kết với acid α1-glycoprotein hay Albumin. Repaglinid có thể qua được sữa mẹ.
- Chuyển hóa
Phần lớn Repaglinid chuyển hóa qua gan bởi cytocrom P450, isoenzym CYP 3A4 và 2C8 và bài tiết qua mật. Repaglinid chuyển thành acid di-carboxylic nhờ quá trình oxy hóa và dealkyl hóa, sau đó tiếp tục bị oxy hóa thành dẫn chất amin thơm.
Các chất chuyển hóa không có tác dụng hạ đường huyết. Repaglinid điều trị trong khoảng 4 tuần và dùng đúng liều không gây tích lũy.
- Thải trừ
Khi dùng liều từ 0,5 – 4 mg thời gian bán thải xấp xỉ 1 giờ. Thuốc đào thải qua phân khoảng 90% liều uống, trong đó có < 2% ở dạng repaglinid, và đào thải qua nước tiểu 8% với 0,1% dưới dạng repaglinid. Khả năng thải trừ của thuốc giảm ở người suy gan.
11 Thuốc Dimobas 2 giá bao nhiêu?
Thuốc Dimobas 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Dimobas 2 ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Dimobas 2 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dimobas 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Repaglinide hấp thu nhanh chóng với thời gian bán thải < 60 phút. Tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng ngắn, vì vậy Repaglinide là liệu pháp thích hợp nhất để kiểm soát lượng đường huyết tăng đột biến sau bữa ăn. [1]
- Repaglinide ít gây tăng cân hơn so với sulphonylurea và glitazone. Repaglinide có vai trò chủ yếu trong điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2 khi không thể sử dụng metformin do tác dụng phụ. [2]
- Nghiên cứu cho thấy rằng Repaglinide là lựa chọn hữu ích để điều trị đái tháo đường ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính và bệnh thận giai đoạn cuối.
14 Nhược điểm
- Thuốc được xếp vào bảng C trong thời kỳ mang thai, tức là thuốc không thực sự an toàn khi dùng cho phụ nữ có thai.
- Chưa có những nghiên cứu về sự an toàn của thuốc với trẻ < 18 tuổi.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Zara Milner và cộng sự (Đăng ngày 4 tháng 7 năm 2023). Repaglinide, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023
- ^ Tác giả Odd Erik Johansen và cộng sự (Đăng năm 2007). Defining the role of repaglinide in the management of type 2 diabetes mellitus: a review, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023