1 / 3
diltiazem stada 60mg 8 J4126

Diltiazem Stada 60mg

Thuốc kê đơn

38.000
Đã bán: 128 Còn hàng
Thương hiệuSTADA, Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Số đăng kýVD-27522-17
Dạng bào chếviên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtDiltiazem Hydrochlorid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa4328
Chuyên mục Thuốc Tim Mạch
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Khánh Huyền Biên soạn: Dược sĩ Khánh Huyền
Dược sĩ chuyên môn

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 539 lần

Thuốc Diltiazem Stada 60mg được chỉ định để điều trị các bệnh lý tim mạch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Diltiazem Stada 60mg

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nén Diltiazem Stada 60mg chứa:

  • Diltiazem hydroclorid 60mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Diltiazem Stada 60mg

2.1 Tác dụng của thuốc Diltiazem Stada 60mg

2.1.1 Dược lực học

Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepin. Thuốc hạn chế sự xâm nhập kênh chậm calci vào tế bào và do đó làm giảm sự phóng thích calci từ nơi dự trữ ở lưới cơ tương. Điều này dẫn đến giảm số lượng calci có sẵn trong tế bào, giảm tiêu thụ oxy của cơ tim. Thuốc làm tăng khả năng gắng sức và cải thiện tất cả các chỉ số của thiếu máu cơ tim cục bộ ở bệnh nhân đau thắt ngực. Diltiazem làm giãn động mạch vành lớn, nhỏ và làm giảm sự co thắt của cơn đau thắt ngực do co mạch (Prinzmetals) và đáp ứng với catecholamin nhưng ít có tác dụng trên mạch máu ngoại vi. Do đó không có khả năng phản xạ nhịp tim nhanh. Việc giảm nhẹ nhịp tim cùng với sự gia tăng cung lượng tim giúp cải thiện tưới máu cơ tim và làm cho tâm thất làm việc ít lại. Trong các nghiên cứu trên động vật, diltiazem bảo vệ cơ tim chống lại những ảnh hưởng của thiếu máu cục bộ và làm giảm các thiệt hại do nhận quá nhiều calci vào tế bào cơ tim trong quá trình tái tưới máu.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Diliazem được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa qua gan lần đầu nhiều dẫn đến sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 - 8 giờ uống 1 liều thuốc, tùy thuộc vào dạng bào chế

Phân bố: Khoảng 80% diltiazem liên kết với protein huyết tương. Thuốc được tiết vào sữa mẹ

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4; một trong các chất chuyển hóa, desacetyldiltiazem, có hoạt tính 25 - 50% so với diltiazem. Thời gian bán thải của diltiazem khoảng 3 – 8 giờ, tùy thuộc vào dạng bào chế.

Thải trừ: Khoảng 2 - 4% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi và phần còn lại được bài tiết vào mật và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

3 Chỉ định của thuốc Diltiazem Stada 60mg

Điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực

4 Liều dùng-Cách dùng thuốc Diltiazem Stada 60mg

4.1 Liều dùng thuốc Diltiazem Stada 60mg

  • Người lớn: Liều thường dùng là một viên 60 mg x 3 lần/ngày. Tuy nhiên, đáp ứng của bệnh nhân có thể thay đổi và nhu cầu liễu lượng có thể khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân. Nếu cần có thể tăng liều đến 360 mg/ngày. Liều cao hơn lên đến 480 mg/ngày đã được sử dụng có lợi ở một số bệnh nhân đặc biệt là trong đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng nào về việc giảm hiệu quả ở những liều cao này.
  • Người cao tuổi và bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là một viên 60 mg x 2 lần/ngày. Nên đo nhịp tim thường xuyên cho các nhóm bệnh nhân này và không nên tăng liều nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50 nhịp/phút.
  • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Vì vậy khuyến cáo không dùng diltiazem cho trẻ em.

4.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

Diltiazem STADA 60 mg được dùng bằng đường uống. Uống thuốc với một ly nước trước bữa ăn, uống nguyên vẹn viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền

⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vashasan 20 - Thuốc điều trị đau thắt ngực

5 Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
  • Rối loạn hoạt động nút xoang.
  • Blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3.
  • Suy thắt trái kèm theo sung huyết phổi.
  • Nhịp tim chậm dưới 50 phút
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Dùng đồng thời với dantrolen tiêm truyền.
  • Kết hợp với ivabradin.
  • Bệnh nhân hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính và sung huyết phải trên Xquang phổi.

6 Tác dụng phụ

Tác dụng phụTriệu chứng
Rất thường gặp Toàn thân: Phù ngoại vi.
Thường gặp
  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tim: Blốc nhĩ thất (có thể là độ 1, độ 2 hoặc độ 3; blốc nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực.
  • Mạch: Đỏ bừng.
  • Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn.
  • Da và mô dưới da: Ban đỏ.
  • Toàn thân: Khó chịu.
Ít gặp 
  • Tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ. Tim: Nhịp tim chậm.
  • Mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
  • Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
  • Gan-mật: Tăng enzym gan (tăng AST, ALT, LDH, ALP).
  • Hiểm gặp 
  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Da: mày đay.
Chưa biết
  • Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Tâm thần: Thay đổi tâm trạng (gồm cả trầm cảm). - Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp.
  • Tim: Blốc xoang nhĩ, suy tim sung huyết, ngừng xoang, ngừng tim (vô tâm thu).
  • Mạch: Viêm mạch (gồm cả viêm mạch máu hủy bạch cầu).
  • Tiêu hóa: Tăng sản nướu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Glucose huyết.
  • Gan-mật: Viêm gan.
  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm dày sừng dạng lichen ở vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời), phù mạch, phát ban, hồng ban đa dạng (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng hoại tử da nhiễm độc), đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, thỉnh thoảng ban da tróc vảy có hoặc không có sốt.
  • Hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam giới.

⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Prolol SaVi 10 - điều trị tăng huyết áp

7 Tương tác

Thuốc chống loạn nhịpDiltiazem có đặc tính chống loạn nhịp, do đó không nên dùng phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác vì chúng làm tăng các tác dụng ngoại ý trên tim do phối hợp tác dụng.
Carbamazepin, ciclosporin và theophylin, diltiazemDiltiazem làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu. Do đó cần phải điều chỉnh liều trong thời gian phối hợp và sau khi ngừng phối hợp.
Thuốc đối kháng thụ thể (cimetidin hoặc ranitidin)Làm tăng nồng độ của diltiazem trong máu.
Thuốc chống động kinhDiltiazem có thể tăng độc tính của carbamazepin.
StatinDiltiazem là một chất ức chế CYP3A4 và làm tăng đáng kể AUC của một số statin. Nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vẫn tăng do dùng đồng thời diltiazem với statin được chuyển hóa bởi CYP3A4 (ví dụ Atorvastatin, Fluvastatin, và Simvastatin). Điều chỉnh liều statin có thể cần thiết. Khi có thể, khuyến cáo dùng statin không được chuyển hóa bởi CYP3A4 (ví dụ Pravastatin) với diltiazem. 
Benzodiazepin (midazolam, triazolam)Diltiazem làm tăng đáng kể nồng độ Midazolam và triazolam trong huyết tương và kéo dài thời gian bán thải. Nên chăm sóc đặc biệt những bệnh nhân sử dụng diltiazem khi kê đơn benzodiazepin tác dụng ngắn chuyển hóa bởi CYP3A4.
Corticosteroid (methylprednisolon)Diltiazem có thể làm tăng nồng độ methylprednisolon (thông qua sự ức chế CYP3A4 và có thể ức chế P- glycoprotein). Bệnh nhân cần được theo dõi khi bắt đầu điều trị với methylprednisolon. Điều chỉnh liều methylprednisolon có thể cần thiết. 
Thuốc gây mêCác thuốc chẹn kênh calci có khả năng làm tăng ức chế co bóp cơ tim, tính dẫn truyền, tính tự động cũng như làm giãn mạch của các thuốc gây mê. Nến điều chỉnh liều cẩn thận của thuốc gây mê và thuốc chẹn kênh calci khi sử dụng đồng thời.
 BuspironKhi dùng đồng thời, diltiazem có thể làm tăng tác dụng và tăng độc tính của buspiron. Điều chỉnh liều tiếp theo có thể cần thiết trong quá trình dùng đồng thời với diltiazem, và nên dựa trên đánh giá lâm sàng.
ClonidinNhịp xoang chậm dẫn đến nhập viện và dùng máy tạo nhịp tim đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng đồng thời clonidin với diltiazem. Theo dõi nhịp tim ở những bệnh nhân dùng đồng thời diltiazem và clonidin.
QuinidinDiltiazem làm tăng đáng kể AUC..-), thời gian bán thải và làm giảm độ thanh thải đường uống của quinidin tương ứng là 51%, 36% và 33%. Theo dõi các tác dụng không mong muốn của quinidin và điều chỉnh liều cho phù hợp.

8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

  • Cần theo dõi chặt chẽ đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng tâm thất trái, nhịp tim chậm (nguy cơ trầm trọng) hoặc có blốc nhĩ thất độ 1 hay khoảng PR kéo dài được phát hiện trên điện tâm đồ (nguy cơ trầm trọng và hiếm khi blốc hoàn toàn).
  • Tăng nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể thấy ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc gan. Nên cẩn thận tuân thủ chống chỉ định, thận trọng và giảm sát chặt chẽ, đặc biệt là nhịp tim khi bắt đầu điều trị.
  • Trong trường hợp gây mê toàn thân, phải thông báo cho bác sĩ gây mê bệnh nhân đang dùng diltiazem. Tình trạng giảm co bóp, dẫn truyền và tính tự động của tim cũng như giãn mạch máu do thuốc gây mê có thể bị gia tăng bởi các thuốc chẹn kênh calci.
  • Điều trị bằng diltiazem có thể liên quan đến những thay đổi về tinh khí, bao gồm trầm cảm. Quan trọng là nhận biết sớm các triệu chứng có liên quan, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ mắc. Trong trường hợp như vậy, nên xem xét ngưng thuốc.
  • Diltiazem có tác dụng ức chế nhu động ruột. Vì vậy nên dùng thận trọng đối với những bệnh nhân có nguy cơ tiến triển tắc ruột.
  • Cần theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân đái tháo đường tiềm ẩn hoặc rõ ràng do khả năng tăng glucose máu

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

8.2.1 Phụ nữ có thai

Có rất ít dữ liệu từ việc sử dụng diltiazem cho phụ nữ có thai. Diltiazem đã được chứng minh là có độc tính sinh sản ở một số loài động vật (chuột cống, chuột nhắt, thỏ). Do đó, diltiazem không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai, cũng như ở phụ nữ có khả năng có thai không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

8.2.2 Phụ nữ cho con bú

Diltiazem bài tiết qua sữa mẹ và chưa biết được ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ còn bú, do đó không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

8.3 Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng: Hầu hết người bệnh uống diltiazem quá liều sẽ dẫn đến hạ huyết áp sau khoảng 8 giờ dùng thuốc. Nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất tử độ 1 chuyển sang độ 3, có thể dẫn đến ngừng tim. Thời gian bán thải của diltiazem sau khi dùng quá liều vào khoảng 5,5 - 10,2 giờ.
  • Điều trị

- Nếu người bệnh đến sớm: Cần rửa dạ dày và uống than hoạt để giảm khả năng hấp thu diltiazem.

- Trong trường hợp hạ huyết áp có thể truyền calci gluconat và các thuốc dopamin, dobutamin hoặc isoprenalin. Trường hợp người bệnh bị loạn nhịp và blốc nhĩ thất mức độ cao có thể dùng atropin, isoprenalin. Nếu thất bại có thể phải đặt máy tạo nhịp tim.

8.4 Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

9 Nhà sản xuất

SĐK:VD-27522-17

Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.

Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên

10 Thuốc Diltiazem Stada 60mg giá bao nhiêu?

Thuốc Diltiazem Stada 60mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Diltiazem Stada 60mg mua ở đâu?

Thuốc Diltiazem Stada 60mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc  để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 So sánh mẫu cũ và mẫu mới của thuốc Diltiazem Stada 60mg

Gần đây, nhà sản xuất Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam đã thay đổi mẫu mã bao bì sản phẩm như hình dưới đây. Mặc dù thay đổi bao bì bên ngoài nhưng thành phần và chất lượng sản phẩm hoàn toàn không thay đổi, vì thế bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng.

13 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
  • Sản xuất trong nước, giá cả hợp lý và ổn định, dễ dàng tìm mua.
  • Diltiazem cho hiệu quả cao hơn rõ rệt về mức độ giảm nhịp tim, giảm huyết áp tâm trương, cải thiện đoạn ST chênh xuống và tăng khả năng vận động gắng sức ở bệnh nhân mắc bệnh mạch vành ổn định kèm theo tăng huyết áp so với thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. [1].
  • Sử dụng Diltiaxzem trước khi nhập viện cho bệnh nhân cấp cứu do rung nhĩ với đáp ứng thất nhanh cho thấy hiệu quả kiểm soát và giảm tốc độ nhịp tim và rung nhĩ, tăng tỷ lệ an toàn và cấp cứu thành công đáng kể so với những bệnh nhân không sử dụng [2].

14 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng. [3].
  • Dễ gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.

Tổng 3 hình ảnh

diltiazem stada 60mg 8 J4126
diltiazem stada 60mg 8 J4126
diltiazem stada 60mg 2 V8324
diltiazem stada 60mg 2 V8324
diltiazem stada 60mg 3 M4016
diltiazem stada 60mg 3 M4016

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả X Peng và cộng sự (Ngày đăng: ngày 31 tháng 12 năm 2021). Effect of diltiazem on exercise tolerance in patients with stable coronary artery disease and hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2023
  2. ^ Tác giả Alexa Rodriguez và cộng sự (Ngày đăng: tháng 7 - tháng 8 năm 2021). Safety and Efficacy of Prehospital Diltiazem for Atrial Fibrillation with Rapid Ventricular Response, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Diltiazem Stada 60mg được Bộ y tế - Cục quản lý dược cấp phép, tải file PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    nhà thuốc cho tôi hỏi tôi muốn mua thuốc này thì làm thế nào?

    Bởi: Linh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Diltiazem Stada 60mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Diltiazem Stada 60mg
    Y
    Điểm đánh giá: 4/5

    Tư vấn nhiệt tình, rất hài lòng về thái độ phục vụ dù mình hỏi rất nhiều

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Nutridom Seal Omega 3
Nutridom Seal Omega 3
Liên hệ
Lovastatin 20 mg Domesco
Lovastatin 20 mg Domesco
Liên hệ
Nitromint (Khí dung)
Nitromint (Khí dung)
425.000₫
Cardocorz
Cardocorz
220.000₫
SARAFINE
SARAFINE
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633