Diclomed 75mg/3ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Medlac Pharma Italy, Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy |
Số đăng ký | VD-23399-15 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống x 3ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Diclofenac |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gh478 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi ống Diclomed 75mg/3ml gồm có:
- Diclofenac natri hàm lượng 75mg
- Các tá dược khác vừa đủ 3ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Diclomed 75mg/3ml
Điều trị dài ngày các bệnh lý xương khớp mạn tính như thoái hóa khớp, viêm khớp mạn.
Giảm đau trong thống kinh nguyên phát.
Giảm đau cấp tính (sau chấn thương, phẫu thuật, sưng nề) và đau mạn tính.
Điều trị viêm khớp dạng thấp ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Hỗ trợ giảm triệu chứng trong bệnh gút, cơn đau quặn thận hoặc quặn mật.
Giảm đau do các bệnh lý liên quan đến thấp khớp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Newfenac 75mg/2ml điều trị đau cấp tính do thoái hóa khớp, viêm khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Diclomed 75mg/3ml
Không được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch. Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, thường tiêm vào 1/4 trên ngoài của cơ mông.
Liều thông thường khi tiêm bắp là 75mg (1 ống) mỗi ngày. Trong trường hợp nặng, có thể tăng lên 1-2 ống 75 mg/ngày, mỗi mũi tiêm thực hiện tại vị trí khác nhau.
Khi điều trị cơn đau quặn thận, liều 75mg tiêm bắp có thể lặp lại sau 30 phút nếu cần thiết.
Thời gian sử dụng thuốc Diclomed 75mg/3ml không nên vượt quá 2 ngày. Nếu cần điều trị tiếp, có thể chuyển sang dạng uống.
Việc dùng thuốc cần tuân theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với diclofenac, aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác, đặc biệt khi có tiền sử hen, viêm mũi hoặc nổi mày đay sau khi dùng aspirin.
Bệnh nhân đang trong giai đoạn loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
Người mắc hen phế quản, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận hoặc suy gan mức độ nặng.
Trường hợp đang điều trị bằng thuốc chống đông nhóm coumarin.
Người bị suy tim sung huyết, giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu hoặc do suy thận, đặc biệt khi mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Bệnh nhân mắc bệnh mô liên kết hoặc các bệnh chất tạo keo do có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
Người đang sử dụng kính áp tròng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Volgasrene 75 điều trị viêm khớp mạn tính và thoái hóa khớp
5 Tác dụng phụ
Cơ quan | Thường gặp, ADR > 1/100 | Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Hiếm gặp, ADR <1/1000 |
Toàn thân | Nhức đầu, bồn chồn | Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay. | Phù, phát ban, hội chứng Stevens- Johnson, rụng tóc |
Tiêu hoá | Đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu | Đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn ra máu, tiêu chảy lẫn máu. | |
Gan | Tăng transaminase | Rối loạn co bóp túi mật, test chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan (vàng da, viêm gan). | |
Tai | ù tai | ||
Thần kinh | Buồn ngủ, ngủ gật, trầm cảm, mất ngủ, lo âu, khó chịu, dễ bị kích thích. | Viêm màng não vôkhuẩn | |
Da | Mày đay | ||
Hô hấp | Co thắt phế quản | ||
Mắt | Nhìn mờ, điểm tối thị giác, đau nhức mắt, nhìn đôi. | ||
Huyết học | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. | ||
Tiết niệu | Viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. |
6 Tương tác
6.1 Các thuốc không nên phối hợp
Thuốc chống đông đường uống và heparin: Làm tăng đáng kể nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng.
Kháng sinh nhóm quinolon: Diclofenac và các NSAID khác có thể làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, có nguy cơ gây co giật.
Aspirin hoặc glucocorticoid: Giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương, đồng thời làm tăng nguy cơ và mức độ tổn thương đường tiêu hóa.
Diflunisal: Dùng đồng thời có thể khiến nồng độ diclofenac trong máu tăng, giảm khả năng đào thải và gây xuất huyết tiêu hóa nặng.
Lithi: Làm tăng nồng độ lithi huyết thanh tới mức gây độc. Nếu bắt buộc phối hợp, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ và định kỳ kiểm tra nồng độ lithi để điều chỉnh liều.
Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian bán thải của Digoxin, cần xét nghiệm máu và điều chỉnh liều khi dùng chung.
Ticlopidin: Làm tăng nguy cơ chảy máu.
Dụng cụ tránh thai trong tử cung: dùng kết hợp cùng diclofenac có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.
Methotrexat: Diclofenac có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
6.2 Các thuốc có thể phối hợp nhưng cần theo dõi sát
Cyclosporin: Nguy cơ độc tính trên thận, cần kiểm tra chức năng thận thường xuyên.
Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận (ức chế tổng hợp prostaglandin).
Thuốc điều trị tăng huyết áp (ức chế men chuyển, chẹn beta, lợi tiểu): Có thể bị giảm hiệu quả kiểm soát huyết áp.
Cimetidin: Có thể giảm nhẹ nồng độ diclofenac trong máu nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng chống viêm, đồng thời giúp bảo vệ tá tràng khỏi tác hại của thuốc.
Probenecid: Làm tăng gấp đôi nồng độ diclofenac trong huyết tương, có thể có lợi ở bệnh nhân viêm khớp nhưng tăng nguy cơ ngộ độc, đặc biệt khi chức năng thận suy giảm. Nên giảm liều diclofenac nếu phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ được dùng để tiêm bắp, tránh tiêm vào tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.
Trường hợp có tiền sử bệnh gan cần theo dõi chức năng gan định kỳ nếu điều trị dài ngày.
Cẩn thận khi dùng cho người đang nhiễm khuẩn hoặc có rối loạn đông máu, nguy cơ chảy máu.
Khi xuất hiện triệu chứng bất thường về thị giác, cần được khám mắt để đánh giá và xử trí kịp thời.
Thận trọng khi dùng thuốc Diclomed 75mg/3ml ở bệnh nhân suy gan, suy thận, Lupus ban đỏ hệ thống, tăng huyết áp hoặc bệnh tim kèm phù/ứ dịch.
Người có tiền sử loét, xuất huyết hoặc thủng Đường tiêu hóa cần thận trọng khi dùng thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai chỉ được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết, trong trường hợp không thể dùng thuốc chống viêm thuộc nhóm khác và phải dùng với liều thấp nhất có hiệu quả. Tránh sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ ức chế co bóp tử cung khi chuyển dạ, gây đóng sớm ống động mạch, dẫn đến tăng áp phổi không hồi phục và suy thận ở thai nhi.
Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú khi cần thiết nhưng nên chọn liều thấp nhất có hiệu quả và theo dõi phản ứng của trẻ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều Diclomed 75mg/3ml, các biện pháp xử trí chủ yếu là điều trị hỗ trợ và kiểm soát triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C, nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Diclomed 75mg/3ml đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:
- Thuốc Vifenac 75mg/3ml được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, giảm đau sau khi phẫu thuật răng, sản khoa hoặc chỉnh hình, giảm đau cơ - xương do chấn thương mô mềm trong thể thao. Thuốc được sản xuất bởi Vitrofarma S.A. Plant 8 dưới dạng dung dịch tiêm.
- Thuốc Diclofenac Kabi 75mg/3ml bào chế dạng dung dịch tiêm bởi Công ty cổ phần Fresenius Kabi Việt Nam. Thuốc được chỉ định để điều trị đau và viêm đợt cấp của viêm khớp dạng thấp, gout cấp, thoái hóa khớp, đau cấp tính trong một số trường hợp như đau lưng cấp, đau do gãy xương cấp, chấn thương, đau quặn thận, đau sau phẫu thuật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Diclofenac là một dẫn xuất của acid phenylacetic, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng mạnh trong việc giảm viêm, hạ sốt và giảm đau. Cơ chế chính của thuốc là ức chế mạnh enzym cyclooxygenase, từ đó làm giảm rõ rệt quá trình hình thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan-những chất trung gian tham gia vào phản ứng viêm. Ngoài ra, diclofenac còn tác động đến con đường lipoxygenase và ảnh hưởng đến quá trình kết tập tiểu cầu.
9.2 Dược động học
Sau khi tiêm bắp, diclofenac được hấp thu nhanh chóng và phát huy tác dụng sau khoảng 20-30 phút. Thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương (chủ yếu là Albumin), với tỷ lệ khoảng 99%. Diclofenac được chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo ra các chất chuyển hóa không còn hoạt tính.Phần lớn liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp (khoảng 60%), phần còn lại qua mật và phân. Thời gian bán thải trong huyết tương trung bình 1-2 giờ.[1]
10 Thuốc Diclomed 75mg/3ml giá bao nhiêu?
Thuốc Diclomed 75mg/3ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Diclomed 75mg/3ml mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Diclomed 75mg/3ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Diclomed 75mg/3ml có chứa Diclofenac hiệu quả cao trong điều trị nhiều loại đau, viêm khác nhau như viêm khớp mạn tính, viêm khớp dạng thấp, Đau Bụng Kinh, đau quặn thận…
- Dạng tiêm bắp giúp thuốc phát huy tác dụng chỉ sau 20-30 phút, mang lại hiệu quả nhanh hơn so với đường uống.
13 Nhược điểm
- Thuốc không phù hợp dùng dài ngày, thông thường chỉ tiêm trong 2 ngày sau đó chuyển sang dạng uống.
Tổng 6 hình ảnh





