Dicifepim 2g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Số đăng ký | VD-18637-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm 5ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cefepim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk3160 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dicifepim 2g được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và mô mềm, viêm phổi kèm nhiễm khuẩn huyết. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dicifepim 2g
1 Thành phần
- Thành phần của thuốc Dicifepim 2g gồm có hoạt chất Cefepim hàm lượng 2g (dưới dạng Cefepim hydroclorid phối hợp với L-arginin tỷ lệ 1:0,725)
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dicifepim 2g
Thuốc Dicifepim 2g được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm trùng đường niệu nặng có biến chứng, nhiễm trùng nặng ở da và cấu trúc da.
- Điều trị viêm phổi nặng, bao gồm nhiễm trùng máu kèm theo.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Konpim inj điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dicifepim 2g
3.1 Liều dùng
- Điều trị nhiễm trùng đường niệu nặng có biến chứng, nhiễm trùng nặng ở da và cấu trúc da ở bệnh nhân 12 tuổi trở lên: mỗi lần tiêm tĩnh mạch 2g, sau 12 giờ tiêm một lần, điều trị trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phổi nặng, bao gồm nhiễm trùng máu kèm theo: mỗi lần tiêm 2 g, sau 12 giờ tiêm một lần, điều trị từ 7 đến 10 ngày.
- Bệnh nhân suy thận: liều dùng điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận.
3.2 Cách dùng
- Sử dụng thuốc Dicifepim 2g bằng đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm bắp: sử dụng 4,8 ml dung môi như nước cất pha tiêm, lidocain hydroclorid 0,5 hoặc 1%, Dung dịch Glucose 5%, dung dịch NaCL 0,9% để hòa tan 2g cefepim.
- Tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch ngắt quãng trong thời gian 30 phút.
4 Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Dicifepim 2g cho bệnh nhân dị ứng với L- Arginin.
- Không sử dụng thuốc Dicifepim 2g cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin
5 Tác dụng phụ
- Thường gặp: đau tại vị trí tiêm, phát ban, ỉa chảy.
- Ít gặp: dị cảm, tăng các ezym gan có phục hồi, ngứa, mày đay, nấm Candida ở miệng, buồn nôn, nôn, viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm tĩnh mạch, kiểm tra Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết, giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid, nhức đầu, sốt.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, chóng mặt, phù, phản ứng phản vệ, đau bụng, viêm đại tràng có màng giả, viêm đại tràng, giãn mạch, hạ huyết áp, chuột rút, lú lẫn, ù tai, nhìn mờ, viêm âm đạo, đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Dicifepim 2g.
6 Tương tác
- Khi dùng chung với các loại thuốc như thuốc kháng sinh tiêm, thuốc để ngăn ngừa thải ghép nội tạng, thuốc trị loãng xương tiêm và một số loại thuốc giảm đau hoặc viêm khớp (như Aspirin, Tylenol, Advil và Aleve ), thuốc chống virus, thuốc trị rối loạn đường ruột sẽ có nguy cơ gây độc với thận.
- Vì nguy cơ gây điếc, không nên dùng đồng thời thuốc Dicifepim 2g với furosemid.
- Phải truyền riêng rẽ, không được truyền chung cefepim với các thuốc aminophilin, Vancomycin, metronidazol, Ampicillin ở nồng độ trên 40 mg/ml, aminoglycosid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Dicifepim 2g cho người có tiền sử phản ứng phản vệ với penicillin. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và sẵn sàng điều trị sốc phản vệ nếu buộc phải dùng Cephalosporin cho đối tượng này.
- Bệnh nhân suy thận cần giảm liều thuốc Dicifepim 2g.
- Trước khi tiêm cần kiểm tra các dung dịch thuốc cefepim có bị kết tủa không.
- Tránh sử dụng thuốc Dicifepim 2g cho trẻ em dưới 12 tuổi vì hiệu quả và độ an toàn chưa được xác định.
- Thuốc Dicifepim 2g không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Spreapim 1g: Kháng sinh phổ rộng điều trị nhiễm khuẩn nặng
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng thuốc Dicifepim 2g khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: thuốc Dicifepim 2g có bài tiết vào sữa mẹ, nên cần cân nhắc ngưng cho trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc này.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng : kích thích thần kinh cơ, động kinh, rung giật cơ, hôn mê, trạng thái sững sờ, ảo giác, lú lẫn.
- Xử trí: theo dõi bệnh nhân cẩn thận vào điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân. Thẩm phân máu để loại bỏ cefepim khỏi tuần hoàn trong trường hợp bệnh nhân suy thận.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc Dicifepim 2g ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín của sản phẩm, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để thuốc Dicifepim 2g xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
- Thuốc Verapime 2g với thành phần chính là Cefepim 2g, được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Thuốc được sản xuất bởi Demo S.A. Pharmaceutical Industry.
- Thuốc tiêm Maxapin 2g có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefepim như nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm phổi. Sản phẩm được sản xuất bởi Pymepharco.
9 Thông tin chung
- Số đăng ký: VD-18637-13
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
- Đóng gói: Hộp 1 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm 5ml
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefepim là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4 có nguồn gốc tổng hợp. Nó thường được sử dụng bằng đường tiêm để điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Thuốc này có tác dụng kháng khuẩn dựa vào khả năng ức chế tổng hợp mucopeptid tại thành tế bào vi khuẩn, ngăn cản sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn do đó làm chế vi khuẩn. Cefepim không bị phân hủy bởi các beta lactamase của vi khuẩn gram âm. [1]
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Cefepim dùng đường tiêm được hấp thu hoàn toàn.
- Phân bố: Cefepim có Thể tích phân bố khoảng 18l. Nó phân bố rộng rãi vào các mô, dịch trong cơ thể, bao gồm cả xương, dịch khớp, dịch màng phổi, dịch não tủy. Khả năng gắn kết với protein huyết tương của thuốc thấp, chỉ khoảng 20%. [2]
- Chuyển hóa: Cefepim chuyển hóa khoảng 10-20%, nó được chuyển hóa thành N-methyl pyrrolidine.
- Thải trừ: Cefepim có thời gian bán thải khoảng 2-2,3 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở các bệnh nhân suy thận. Thuốc được thải trừ chính qua thận.
11 Thuốc Dicifepim 2g giá bao nhiêu?
Thuốc Dicifepim 2g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
12 Thuốc Dicifepim 2g mua ở đâu?
Thuốc Dicifepim 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dicifepim 2g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Điều trị hiệu quả trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn đường niệu, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, viêm phổi nặng.
- Cefepim là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, tiêu diệt được nhiều loại vi khuẩn, là kháng sinh ít bị P. aeruginosa kháng nhất.
- Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
14 Nhược điểm
- Có thể gây một số tác dụng phụ như tiêu chảy, phát ban.
- Việc sử dụng thuốc Dicifepim 2g phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Tổng 10 hình ảnh