Dicifepim 0,5g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Số đăng ký | VD-29210-18, VD-18637-13, VD-22389-15 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ, Hộp 10 lọ, Hộp 1 lọ + 01 ống nước cất pha tiêm 5ml |
Hoạt chất | Cefepim, L-Arginine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk700 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của một lọ Dicifepim 0,5g bao gồm:
Cefepim 0,5g
Tá dược: L-arginin (với tỷ lệ Cefepim hydroclorid : L-arginin = 1:0,725)
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dicifepim 0,5g
Thuốc Dicifepim 0,5g được chỉ định dùng trong trường hợp:
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da.
- Viêm phổi nặng, có kèm theo nhiễm khuẩn huyết.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Verapime 2g điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dicifepim 0,5g
3.1 Liều dùng
Điều trị | Liều dùng |
Người trên 12 tuổi bị: Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da | Cứ 12 giờ tiêm tĩnh mạch 2g. Tiêm trong 10 ngày. |
Viêm phổi nặng, có kèm nhiễm khuẩn huyết | Cứ cách nhau 12 giờ liều 2 g, ngày 2 lần. Dùng trong 7-10 ngày. |
Liều dùng ở người suy thận | |
Phụ thuộc vào Độ thanh thải Creatinin | |
Clcr: 30 - 60 ml/phút | Liều bình thường, trong 24 giờ. |
Clcr: 10 - 30 ml/phút | 50% liều bình thường, trong 24 giờ. |
Clcr: dưới 10 ml/phút | 25% liều bình thường, trong 24 giờ. |
3.2 Cách dùng
Đường tiêm bắp: Pha 1g Cefepim trong 2,4 ml dung môi pha tiêm. Dung môi thích hợp: nước cất pha tiêm, Dung dịch NaCl 0,9%, dung dịch Glucose 5%, lidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1%.
Đường tiêm tĩnh mạch: Tiêm chậm từ 3 - 5 phút.
Đường truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Thời gian truyền xấp xỉ 30 phút.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Dicifepim 0,5g, bị dị ứng với nhóm Cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Konpim inj điều trị nhiễm khuẩn
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Tiêu chảy |
Đau ở vị trí tiêm, phát ban | |
Ít gặp | Sốt, nhức đầu |
Rối loạn thành phần máu: giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid | |
Viêm tắc tĩnh mạch | |
Mày day, ngứa ngáy | |
Bị nấm Candida ở miệng | |
Buồn nôn, nôn | |
Dị cảm | |
Tăng các enzym gan | |
Hiếm gặp | Chóng mặt. phụ, phản ứng sốc phản vệ |
Giảm bạch cầu trung tính | |
Hạ huyết áp, giãn mạch | |
Đau bụng, viêm đại tràng có màng giả hoặc không | |
Chuột rút, lú lẫn | |
Đau khớp | |
Mắt bị nhìn mờ, ù tai | |
Viêm âm đạo |
5 Tương tác
Dùng cùng với aminoglycosid, ampicilin ở nồng độ cao hơn 40 mg/ml, metronidazol, vaneomycin hoặc aminophilin: phải truyền riêng rẽ các thuốc trên, không đường truyền chung với nhau.
Không nên dùng cùng furosemid vì dễ gây điếc.[1]
6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Điều tra tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicillin, Cephalosporin trước khi sử dụng thuốc.
Người suy thận cần được điều chỉnh giảm liều.
Theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng thuốc để tránh sốc phản vệ và các tác dụng không mong muốn khác.
Không nên dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, với bà mẹ cho con bú nếu phải dùng thuốc Cefepim thì nên ngừng cho con bú trong khoảng thời gian này.
Trước khi tiêm cần kiểm tra dung dịch Cefepim có bị tủa hay không.
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cefepim có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai, tuy nhiên phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định sử dụng.
Cefepim bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Nếu bắt buộc phải sử dụng Cefepim thì nên ngừng cho bé bú hoặc theo dõi kỹ càng trẻ bú sử mẹ có dùng Cefepim.
6.3 Xử trí khi quá liều
Nhanh chóng thực hiện lọc máu nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng cho bệnh nhân: 68% Cefepim sẽ được lấy đi sau 3 giờ lọc máu.
6.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng.
7 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dicifepim 0,5g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Cefepime GERDA 1g: chứa hàm lượng Cefepime 1g, dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu không biến chứng…Thuốc do công ty Laboratoires Gerda của Tây Ban Nha sản xuất.
- Thuốc Maxapin 1g: chứa hàm lượng Cefepime 1g, dùng trong trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da mô mềm, nhiễm khuẩn vùng bụng. Thuốc do công ty cổ phần Pymepharco sản xuất.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Cefepim là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ tư được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, chẳng hạn như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu và nhiễm trùng da.
Phổ kháng khuẩn rộng trên cả vi khuẩn gram âm và dương.
Vi khuẩn Gram âm như Enterobacter spp., Escherichia coli , Klebsiella pneumoniae , Proteus mirabilis và Pseudomonas aeruginosa,...
Vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus (chỉ phân lập các chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae , Streptococcus pyogenes và liên cầu khuẩn nhóm Viridans.
Hiện nay, vi khuẩn P. aeruginosa kháng rất nhiều thuốc, trong đó cefepim ít bị kháng thuốc nhất.
Cefepime phá vỡ thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết và ức chế các enzyme tham gia vào giai đoạn cuối của quá trình tổng hợp lớp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Vì vậy có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn.[2]
8.2 Dược động học
- Hấp thu: Cefepim hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đạt đỉnh thường sau khi tiêm 30 phút và còn phụ thuộc vào liều
- Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn với protein huyết tương là 16%. Cefepim phân bố vào phần lớn các mô và các dịch như nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản.
- Chuyển hoá: Cefepim rất ít bị chuyển hóa (khoảng 7%).
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 2 giờ, kéo dài ở bệnh nhân suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
9 Thuốc Dicifepim 0,5g giá bao nhiêu?
Thuốc Dicifepim 0,5g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
10 Thuốc Dicifepim 0,5g mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dicifepim 0,5g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Cefepim dùng bằng đường tiêm hấp thu nhanh và hoàn toàn, Sinh khả dụng cao.
- Thuốc được sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP nên đạt chuẩn về sản phẩm tốt, chất lượng.
- Cefepim là một cephalosporin mạnh thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có tác dụng điều trị nhiều loại nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm và gram dương gây ra.[3]
12 Nhược điểm
- Thuốc Dicifepim 0,5g được dùng bằng đường tiêm nên phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.
- Chưa có nhiều nghiên cứu về tính an toàn của thuốc Dicifepim 0,5g trên đối tượng trẻ dưới 12 tuổi, vì vậy không nên sử dụng cho đối tượng này.
Tổng 12 hình ảnh