Diaprid 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | VD-12517-10 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hoạt chất | Glimepirid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3532 |
Chuyên mục | Thuốc Tiểu Đường |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Diaprid 4mg được chỉ định để điều trị tiểu đường type 2. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Diaprid 4mg.
1 Thành phần
Thành phần: Glimepiride 4mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Diaprid 4mg
2.1 Thuốc Diaprid 4mg có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Glimepiride hoạt động chủ yếu bằng cách kích thích giải phóng Insulin từ các tế bào beta tuyến tụy. Cũng như các sulphonylurea khác, tác dụng này dựa trên sự gia tăng khả năng đáp ứng của các tế bào beta tuyến tụy đối với kích thích Glucose sinh lý. Ngoài ra, glimepiride dường như có tác dụng ngoài tụy rõ rệt cũng được cho là đối với các sulphonylurea khác.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu
Sinh khả dụng của glimepiride sau khi uống là hoàn toàn. Lượng thức ăn đưa vào không có ảnh hưởng liên quan đến sự hấp thu, chỉ có tốc độ hấp thu giảm nhẹ. Nồng độ tối đa trong huyết thanh (C max ) đạt được khoảng. 2,5 giờ sau khi uống (trung bình 0,3 µg/ml khi dùng nhiều liều 4 mg mỗi ngày).
Phân bố
Glimepiride có Thể tích phân bố rất thấp (khoảng 8,8 lít) gần bằng khoảng không gian phân bố của Albumin, khả năng gắn kết với protein cao (>99%) và Độ thanh thải thấp (khoảng 48 ml/phút).
Chuyển hoá và thải trừ
Thời gian bán thải trung bình chiếm ưu thế trong huyết thanh, có liên quan đến nồng độ trong huyết thanh trong điều kiện đa liều, là khoảng 5 đến 8 giờ.
Sau một liều duy nhất glimepiride được đánh dấu phóng xạ, 58% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và 35% trong phân. Không có chất không đổi được phát hiện trong nước tiểu. Hai chất chuyển hóa - hầu hết có thể là do chuyển hóa ở gan (enzym chính là CYP2C9) - được xác định cả trong nước tiểu và phân: dẫn xuất hydroxy và dẫn xuất carboxy. Sau khi uống glimepiride, thời gian bán hủy cuối cùng của các chất chuyển hóa này lần lượt là 3 đến 6 và 5 đến 6 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Diaprid 4mg
Thuốc Diaprid 4mg được chỉ định trong trường hợp điều trị đái tháo đường týp 2, khi chế độ ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân đơn thuần là không đủ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Canzeal 4 mg điều trị bệnh tiểu đường typ II
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Diaprid 4mg
3.1 Liều dùng thuốc Diaprid 4mg
Khởi đầu: 1 – 2 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân nhạy cảm với thuốc khởi đầu vớ liều 1 mg/ngày.
Duy trì: 1 – 4 mg x 1 lần/ngày theo đáp ứng, tăng liều sau 1 – 2 tuần, không quá 2 mg một lần liều tối đa 2 viên.
3.2 Cách dùng thuốc Diaprid 4mg hiệu quả
Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với glimepiride, các sulfonylurea hoặc sulfonamid khác hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê.
Đái tháo đường týp 1.
Nhiễm toan ceton.
Rối loạn chức năng thận hoặc gan nặng. Trong trường hợp rối loạn chức năng gan hoặc thận nặng, cần phải chuyển sang dùng insulin.[1]
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Perglim M-1 điều trị bệnh tiểu đường type II
5 Tác dụng phụ
Hạ đường huyết.
Thiếu máu tán huyết.
Đau đầu.
Chóng mặt.
Buồn nôn.
Tăng cân.
Phản ứng dị ứng.
Suy giảm chức năng gan (ví dụ, ứ mật và vàng da), cũng như viêm gan, có thể tiến triển thành suy gan.
Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng và viêm mạch dị ứng.
Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản và giảm toàn thể huyết cầu.
Giảm tiểu cầu (bao gồm cả những trường hợp nghiêm trọng với số lượng tiểu cầu dưới 10.000/μL) và ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
Hạ natri máu và hội chứng bài tiết hormone chống bài niệu không phù hợp (SIADH), thường gặp nhất ở những bệnh nhân đang dùng các loại thuốc khác hoặc những người có các tình trạng y tế gây hạ natri máu hoặc tăng giải phóng hormone chống bài niệu.
Loạn vị giác.
Rụng tóc.
6 Tương tác
Một số loại thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose.
Miconazole dẫn đến hạ đường huyết nghiêm trọng.
Tương tác Cytochrom P450 2C9.
Sử dụng đồng thời Colesevelam.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc Diaprid 4mg
Glimepiride phải được uống ngay trước hoặc trong bữa ăn.
Các triệu chứng hầu như luôn có thể được kiểm soát kịp thời bằng lượng carbohydrate (đường) hấp thụ ngay lập tức. Chất làm ngọt nhân tạo không có tác dụng.
Hạ đường huyết nặng hoặc hạ đường huyết kéo dài, chỉ tạm thời được kiểm soát bằng lượng đường thông thường, cần được điều trị y tế ngay lập tức và đôi khi phải nhập viện.
Điều trị bằng Glimepirid cần theo dõi thường xuyên nồng độ glucose trong máu và nước tiểu.
Cần theo dõi gan và huyết học thường xuyên.
Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị thiếu hụt G6PD.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
7.2 Khuyến cáo cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng glimepiride trong suốt thời kỳ mang thai, cho con bú.
Trong trường hợp điều trị bằng glimepiride, nếu bệnh nhân dự định có thai hoặc phát hiện có thai, nên chuyển sang điều trị bằng insulin càng sớm càng tốt.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm do hạ đường huyết hoặc tăng đường huyết hoặc, ví dụ, do suy giảm thị lực.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều viên nén glimepiride, cũng như các sulfonylurea khác, có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng. Các đợt hạ đường huyết nhẹ có thể được điều trị bằng đường uống. Phản ứng hạ đường huyết nghiêm trọng tạo thành trường hợp cấp cứu y tế cần điều trị ngay lập tức. Hạ đường huyết nặng kèm theo hôn mê, co giật hoặc suy giảm thần kinh có thể được điều trị bằng glucagon hoặc glucose tiêm tĩnh mạch. Có thể cần tiếp tục theo dõi và bổ sung lượng carbohydrate vì hạ đường huyết có thể tái phát sau khi hồi phục lâm sàng rõ ràng.[2]
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Luôn để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-12517-10.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên nén.
9 Thuốc Diaprid 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Diaprid 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Diaprid 4mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Diaprid 4mg mua ở đâu?
Thuốc Diaprid 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Diaprid 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Giá cả phải chăng, dễ mua tại Việt Nam.
- Thuốc được hấp thu hoàn toàn sau khi uống.
- Thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến sự hấp thu thuốc.
- Thuốc cũng là yếu tố bổ trợ khi chế độ ăn uống và luyện tập không đáp ứng.
12 Nhược điểm
- Có thể gây hạ đường huyết.
- Thường xuyên phải theo dõi chức năng các cơ quan khi dùng thuốc.
Tổng 13 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của EMC cập nhật ngày 16 tháng 12 năm 2020). Glimepiride 2 mg tablets, EMC. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023
- ^ Chuyên gia của DailyMed cập nhật ngày 16 tháng 1 năm 2019). GLIMEPIRIDE tablet, DailyMed. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023