1 / 10
thuoc diaprid 2 1 F8348

Diaprid 2

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco
Số đăng kýVD-24959-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 Vỉ x 15 Viên
Hoạt chấtGlimepirid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn417
Chuyên mục Thuốc Tiểu Đường

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong mỗi viên Diaprid 2 gồm:

  • Glimepirid…….…..2mg
  • Tá dược………..vừa đủ 

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Diaprid 2

Thuốc Diaprid 2 được sử dụng để điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn trong trường hợp đường huyết không được kiểm soát hiệu quả chỉ bằng chế độ ăn kiêng, giảm cân và luyện tập thể dục. Thuốc thích hợp cho những bệnh nhân cần bổ sung điều trị hạ đường huyết bằng thuốc uống, nhằm cải thiện kiểm soát Glucose huyết, duy trì mức đường huyết ổn định và giảm nguy cơ các biến chứng liên quan đến đái tháo đường. [1]

Thuốc Diaprid 2 điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Usabetic 4 (Glimepirid) điều trị đái tháo đường typ 2, đơn trị hoặc phối hợp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Diaprid 2

3.1 Liều dùng

Liều khởi đầu: 1mg/ngày, có thể tăng 1mg mỗi 1–2 tuần nếu đường huyết chưa kiểm soát, tối đa 8 mg/ngày. Thông thường hiệu quả ở liều 1–4 mg/ngày; liều cao hơn chỉ cần trong một số trường hợp đặc biệt.

3.1.1 Điều chỉnh liều

  • Khi bệnh nhân hạ đường huyết nhẹ hoặc glucose ổn định, liều có thể giảm.
  • Thay đổi liều cần cân nhắc khi: cân nặng, sinh hoạt, dùng thuốc khác hoặc tình trạng bệnh thay đổi.
  • Suy thận: Liều khởi đầu 1mg/ngày; nếu Độ thanh thải creatinin <22 ml/phút, không tăng liều.
  • Suy gan nặng hoặc suy thận nặng: Cân nhắc dùng Insulin thay thế.
  • Chuyển đổi từ thuốc khác: Bắt đầu 1 mg/ngày, tăng dần; nếu thuốc trước có tác dụng kéo dài, có thể tạm ngừng 1–3 ngày.

3.1.2 Phối hợp với thuốc khác

  • Metformin hoặc glitazon: Bắt đầu liều thấp, tăng dần; theo dõi nguy cơ hạ đường huyết.
  • Insulin: Khi 8mg/ngày chưa kiểm soát được, phối hợp insulin liều thấp, tăng dần và giám sát glucose hàng ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng 1 lần/ngày, ngay trước hoặc trong bữa sáng hoặc trưa. Uống nguyên viên, không bẻ hay nhai viên thuốc.

4 Chống chỉ định

Diaprid 2 không nên sử dụng trong các tình huống sau:

  • Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng.
  • Người mắc nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm các sulfonylurea khác.
  • Phụ nữ mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh nhân trong giai đoạn tiền hôn mê hoặc hôn mê do đái tháo đường, đặc biệt hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.
  • Những người đang mắc bệnh cấp tính

==>> Xem thêm: Thuốc Hasanbest 500/2.5 chỉ định dung trong điều trị đái tháo đường type 2 

5 Tác dụng phụ

Tác dụng chính: Hạ đường huyết là nguy cơ quan trọng nhất.

Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu; rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đầy bụng, đau thượng vị, tiêu chảy; thị lực thay đổi tạm thời khi bắt đầu dùng thuốc.

Ít gặp: Phản ứng trên da như nổi mẩn, ngứa, mày đay hoặc các dị ứng nhẹ.

Hiếm gặp: Tăng men gan, vàng da, giảm chức năng gan; giảm số lượng tiểu cầu, hồng cầu hoặc bạch cầu; viêm mạch dị ứng; nhạy cảm với ánh sáng.

6 Tương tác

Tăng tác dụng hạ đường huyết: Dùng đồng thời với insulin, metformin, NSAID, một số kháng sinh (ciprofloxacin, Pefloxacin), sulfonamid, fenfluramin, fibrat, Allopurinol, pentoxyfyllin, một số thuốc steroid và hormon sinh dục nam, hoặc rượu, có thể gây hạ đường huyết.

Giảm tác dụng hạ đường huyết: Dùng cùng thuốc lợi tiểu thiazid, estrogen, glucocorticoid, hormon tuyến giáp, thuốc nhuận tràng dài hạn, Phenytoin, diazoxide, acetazolamid, Rifampicin, hoặc rượu, có thể làm đường huyết tăng.

Các tương tác khác: Glimepirid có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của các thuốc chống đông coumarin và các thuốc tác động lên thần kinh giao cảm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Người bệnh cần được hướng dẫn về đái tháo đường và theo dõi định kỳ.

Glimepirid có thể gây hạ đường huyết, đặc biệt ở người cao tuổi, suy thận, suy gan, bỏ bữa, uống rượu hoặc tập luyện quá mức. Trong các tình huống stress hoặc bệnh nặng, có thể cần dùng insulin thay thế hoặc phối hợp.

Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt hoặc nhức đầu tạm thời; cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú do nguy cơ độc cho thai và bài tiết vào sữa. Nếu bắt buộc, phải chuyển sang insulin và ngừng cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều glimepirid gây hạ đường huyết với các triệu chứng từ nhức đầu, run, vã mồ hôi, đói, buồn nôn, chóng mặt đến hôn mê, rối loạn tri giác, nhịp tim chậm.

  • Nhẹ: Uống ngay đường/glucose, lặp lại sau 15–20 phút đến khi đường huyết bình thường.
  • Nặng: Nhập viện, tiêm tĩnh mạch glucose 50%, truyền tiếp glucose 10–20%, theo dõi 24–48 giờ; có thể dùng glucagon hoặc rửa dạ dày nếu quá liều nhiều.

7.4 Bảo quản

Đặt thuốc ở nơi khô, mát, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp để duy trì chất lượng thuốc.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Diaprid 2 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Cadglim 2 được dùng điều trị đái tháo đường typ 2 không phụ thuộc insulin, giúp kiểm soát đường huyết, có thể phối hợp insulin khi cần. Do Cadila Pharmaceuticals Limited sản xuất.

Thuốc Glemep 2mg được chỉ định điều trị đái tháo đường typ 2 khi chế độ ăn, luyện tập không kiểm soát đường huyết, có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với insulin và thuốc hạ đường huyết khác. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Glimepirid là thuốc uống điều trị đái tháo đường typ 2, thuộc nhóm sulfonylurea. Thuốc hạ đường huyết chủ yếu bằng cách kích thích tế bào beta tụy sản xuất và giải phóng insulin, tăng đáp ứng với glucose. Ngoài tác dụng trên tụy, glimepirid còn có thể ảnh hưởng đến các cơ quan khác. Cơ chế chính là gắn vào thụ thể màng tế bào beta, làm đóng kênh Kali phụ thuộc ATP, gây khử cực màng, mở kênh calci, từ đó tăng calci nội bào và kích thích giải phóng insulin.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Glimepirid hấp thu tốt qua đường uống; thức ăn chỉ làm chậm tốc độ hấp thu, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt khoảng 2,5 giờ sau khi uống.

Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%) và có Thể tích phân bố thấp (~8,8 L), tương tự Albumin.

Chuyển hóa: Chủ yếu chuyển hóa ở gan qua CYP2C9, tạo dẫn chất hydroxy và carboxy, thải trừ qua nước tiểu và phân; không còn dạng chưa chuyển hóa trong nước tiểu.

Thải trừ: Nửa đời huyết tương 5–8 giờ; thanh thải khoảng 48 ml/phút; 58% thải qua nước tiểu, 35% qua phân.

10 Thuốc Diaprid 2 giá bao nhiêu?

Thuốc Diaprid 2 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Diaprid 2 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Diaprid 2 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Diaprid 2 chỉ cần dùng 1 lần/ngày, uống trước hoặc trong bữa ăn, dễ dàng tuân thủ và thuận tiện cho bệnh nhân trong sinh hoạt hàng ngày.
  • Ít gây tăng cân so với một số nhóm thuốc hạ đường huyết khác, giúp bệnh nhân duy trì cân nặng ổn định.
  • Có thể kết hợp với metformin hoặc insulin nếu đơn trị liệu không đạt hiệu quả mong muốn, tăng tính linh hoạt trong điều trị.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ hạ đường huyết, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, suy gan, cần theo dõi đường huyết thường xuyên.
  • Dễ xảy ra tương tác với nhiều loại thuốc khác, cần thận trọng và thông báo bác sĩ về tất cả thuốc đang sử dụng.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc diaprid 2 1 F8348
thuoc diaprid 2 1 F8348
thuoc diaprid 2 2 V8426
thuoc diaprid 2 2 V8426
thuoc diaprid 2 3 O5780
thuoc diaprid 2 3 O5780
thuoc diaprid 2 4 E1405
thuoc diaprid 2 4 E1405
thuoc diaprid 2 5 T8758
thuoc diaprid 2 5 T8758
thuoc diaprid 2 6 U8745
thuoc diaprid 2 6 U8745
thuoc diaprid 2 7 A0723
thuoc diaprid 2 7 A0723
thuoc diaprid 2 8 L4537
thuoc diaprid 2 8 L4537
thuoc diaprid 2 9 F2881
thuoc diaprid 2 9 F2881
thuoc diaprid 2 10 U8254
thuoc diaprid 2 10 U8254

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Diaprid 2 do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc có ship không ạ?

    Bởi: Đường vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ bên mình có nhận ship ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Diaprid 2 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Diaprid 2
    X
    Điểm đánh giá: 4/5

    Sản phẩm có tác dụng tốt, chất lượng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789