1 / 14
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose E1585

Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuBaxter Healthcare, Vantive Manufacturing Pte. Ltd.
Công ty đăng kýBaxter Healthcare (Asia) Pte. Ltd.
Số đăng ký888110781024 (SĐK cũ: VN-21179-18)
Dạng bào chếDung dịch thẩm phân phúc mạc
Quy cách đóng góiThùng 6 túi x 2 lít
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtCalci Clorid, Glucose (Dextrose), Natri Clorid, Natri Lactat (Sodium Lactate), Magnesium chlorure (Magnesium chloride)
Xuất xứSingapore
Mã sản phẩmne1591
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Cao Mai Biên soạn: Dược sĩ Cao Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong 100ml dung dịch Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose bao gồm:

Thành phầnHàm lượng

Dextroxe hydrous

Calci clorid

Magie clorid

Natri clorid

Natri lactat

Nước cất

4,25g

18,3mg

5,08mg

538mg

448mg

Vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch thẩm phân phúc mạc.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose

Dùng ở người suy thận mạn được duy trì thẩm phân phúc mạc tiến hành bằng kỹ thuật lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD) hoặc tự động bằng máy (ADP) khi mà những liệu pháp chữa trị không thẩm phân được xem là không hiệu quả.[1]

Chỉ định của thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose
Chỉ định của thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose

==>> Đọc thêm: Dung dịch thẩm phân máu đậm đặc HDM 8 chỉ định cho suy thận cấp tính

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose

3.1 Liều dùng

Dùng truyền vào trong khoang màng bụng.

Thể tích truyền, tần số chữa trị thích hợp và thời gian ngâm dịch sẽ dựa trên thành phần, điều kiện ở máu, tuổi tác, cân nặng và sự cân bằng dịch ở cơ thể. Tố độc truyền/xả dịch thường bằng hoặc nhỏ hơn 300ml mỗi phút.

Với kỹ thuật CAPD, thường truyền 1,5-2 lít dung dịch thẩm phân vào trong khoang bụng của người lớn, lưu lại từ 4-8 tiếng. Xả dung dịch khi đạt hiệu quả. Đây được xem là 1 chu kỳ. Khi mà dịch thừa cơ thể là 1kg/ngày hoặc nhỏ hơn, càn liên tục tiến hành 3 tới 4 chu kỳ trao đổi mỗi ngày bằng loại 1,5% Dextrose. Dịch thừa cơ thể mà 1kg/ngày hay lớn hơn, dùng 3-5 chu kỳ trao đổi với loại 2,5% Dextrose hoặc là 1-2 chu kỳ trao đổi với loại 4,25% Dextrose kết hợp cùng Dianeal loại 1,5% Dextrose, thực hiện liên tục 3-5 chu kỳ trao đổi/ngày.

Với kỹ thuật APD: Cần có chuyên viên y tế chịu trách nhiệm, giám sát và lựa chọn chế độ điều trị lọc màng bụng, tuần hoàn liên tục hay tự động, cùng với thời gian ngâm dịch, tần suất chữa trị, thể tích dịch trao đổi, thời gian thẩm phân. Cân nặng người bệnh dùng để chỉ thị cho mức dịch xả và nhu cầu.

3.2 Cách dùng

Làm ấm dung dịch bởi phương pháp nhiệt khô nếu cần, làm ấm đến nhiệt độ cơ thể.

Xé túi theo đường rạch có sẵn, lấy túi chứa dung dịch ra. Kiểm tra sự rò rỉ bằng việc bóp chặt túi.

Không dùng thuốc nếu mất nút cao su hoặc nút cao su không nguyên vẹn.

Chuẩn bị nơi đưa thuốc, sủ dụng bơm tiêm dài 1 inch, cơ 19-25, chọc lỗ để đưa thuốc vào, cố định, bơm thuốc.

Chuẩn bị truyền dịch:

Xé bọc bên ngoài, kiểm tra sự rò rỉ.

Giật phần khoen kéo dậy ở đầu ống dẫn dịch.

Kết nối bộ chuyển tiếp cùng với túi Twinbag theo chỉ dẫn từ chuyên gia.

Kẹp dây dẫn của túi chứa dịch, bẻ gãy van màu xanh để mở khóa cho cổng dẫn dịch.

Dùng lỗ treo ở phía trên túi để treo túi dịch lên.

Châm, xả dịch lọc ở túi đôi theo các bước sau:

  • Mở khóa xoay bộ chuyển tiếp.
  • Sau khi xả, đóng khóa, tháo kẹp khỏi dây dẫn nhằm rửa đường dây với khoảng 100ml dịch lọc (trong 10 giây). Nhìn thấy dịch chảy vào bên trong túi xả.
  • Kẹp ống dây xả, mở khóa xoay để châm dịch lọc mới.
  • Châm xong thì đóng khóa lại, tháo túi đôi ra.
  • Nắp minicap mới với bộ chuyển tiếp.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm thành phần ở Dianeal, bị hôn mê do tiểu đường, xuất huyết trong sợ não hoặc tủy sống, vô niệu.

Trường hợp đã xuất hiện triệu chứng nhiễm toan lactic trầm trọng.

Người có các rối loạn chức năng điều hòa, dẫn tới giảm hiệu quả chữa trị bằng lọc màng bụng hoặc gia tăng nguy cơ bị nhiễm khuẩn.

Người đã được ghi nhận là có chức năng màng bụng suy giảm hoặc gia tăng kết dính gây ảnh hưởng tới chức năng màng bụng.

5 Tác dụng phụ

Có thể bị tăng, hạ huyết áp, viêm phúc mạc, hội chứng SJS, nổi ban, hạ kali huyết, khó thở, đau cơ, khó chịu, nổi ban, thở khò khè, khó chịu ở vùng bụng, đau cơ, ói mửa, đau cơ xương, ngứa,...

6 Tương tác

Chưa thực hiện đánh giá tương tác của Dianeal. Nồng độ ở máu của những thuốc có khả năng thẩm tách có khả năng giảm xuống khi lọc màng bụng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Biến chứng viêm phúc mạc nang xơ hóa hiếm khi xảy ra khi lọc màng bụng, trong đó có Dianeal. Rất hiếm trường hợp tử vong bởi tình trạng này.

Khi có viêm phúc mạc, chỉ định kháng sinh cũng như liều lượng của kháng sinh dựa trên những kết quả xác định độ nhạy cảm của vi sinh vật nếu được. Có thể dùng kháng sinh phổ rộng trước khi xác định được tính nhạy cảm.

Không dùng Dianeal tiêm tĩnh mạch.

Sử dụng kỹ thuật vô trùng để lọc màng bụng.

Khóa nối Luer nhiễm trùng có thể gây viêm màng bụng.

Phải tiến hành cẩn thận, thất là người có bệnh tại ổ bụng hoặc bệnh khác như bệnh phổi nặng, ghép động mạch chủ. Nên cân nhắc kỹ khi dùng.

Ghi lại cân bằng dịch chính xác, giám sát cân nặng người bệnh để tránh dư nước hoặc mất nước quá nhiều.Dùng Dianea quá liều có thể làm tăng thải nước.

Cẩn trọng với người bị dị ứng tinh bột ngô hoặc là chế phẩm từ ngô.

Không dùng dịch lọc màng bụng có lactat trên người nhiễm toan lactic nặng.

Cân nhắc đến tương tác của dịch lọc với liệu pháp chữa trị bệnh lý khác trên người bệnh.

Giám sát kỹ ở người tiểu đường, cả trong và sau khi chữa trị với dung dịch có dextrose.

Ở người đang ổn định được lọc màng bụng nên kiểm tra định kỳ chất sinh hóa ở máu và xét nghiệm về máu khác.

Kali không có ở Dianeal bởi quan ngại về việc gia tăng kali máu.

Dung dịch không còn trong thì không được dùng. Phải tiến hành kỹ thuật vô trùng trong thảm phẩn và cả khi kết thúc.

Kiểm tra có tiểu phân hay fibrin ở dịch xả không, bởi đó là dấu hiệu của viêm phúc mạc. Không dùng nếu nút cao su hư hỏng. Kiểm tra độ rò rỉ của túi dịch, niêm phong đường nối.

Cẩn trọng ở nhóm bị tăng Calci huyết.

Cần giám sát đường máu trên người tiểu đường, cân nhắc chỉnh liều Insulin hay thuốc trị tăng đường máu khác.

Có thể gây khó tiêu, đầy bụng hoặc/và khớ thở nếu truyền lượng dịch thuốc lớn vào khoang phúc mạc.

Rút dịch Dianeal khỏi khoang phúc mạc nếu quá liều.

Định kỳ giám sát chỉ số hóa sinh, điện giải và huyết học.

Chưa đủ dữ liệu để khẳng định an toàn, hiệu quả của Dianeal trên trẻ em.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cân nhắc kỹ lợi ích, nguy cơ khi dùng Dianeal trên mẹ bầu.

Cẩn trọng khi dùng Dianeal trên mẹ cho con bú.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Người có bệnh thận giai đoạn cuối đang được lọc màng bụng có thể gặp hiện tượng làm ảnh hưởng tới khả năng dùng máy móc, lái xe.

7.4 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể dẫn đến việc giảm hay tăng lưu lượng máu, hạ đường huyết hoặc là mất cân bằng điện giải.

Chữa trị quá liều:

  • Có thể kiểm soát sự gia tăng lượng máu bằng việc dùng dịch lọc màng bụng ưu trương, kiểm soát dịch của cơ thể.
  • Có thể kiểm soát giảm lưu lượng máu bằng việc thay thế dịch như chuyển qua đường tĩnh mạch hoặc uống, tùy mức độ mất nước.
  • Kiểm soát rối loạn điện giải bằng việc kiểm soát tương ứng ở loại điện giải chịu ảnh hưởng, kiểm tra chỉ số máu. Những rối loạn hay gặp nhất, như hạ kali huyết, có thể dùng cách bổ sung kali qua đường uống, hoặc thêm vào trong dịch lọc theo chỉ dẫn từ bác sĩ chuyên khoa.
  • Gia tăng đường máu ở người tiểu đường có thể kiểm soát bằng cách hiệu chỉnh liều lượng của insulin và những loại thuốc hạ đường máu khác.

7.5 Bảo quản

Cần bảo quản ở mức nhiệt dưới 30 độ C.

==>> Tham khảo thêm: Thuốc HD Plus 144 A - dung dịch thẩm phân máu điều trị suy thận

8 Sản phẩm thay thế

Nếu thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:

Peritoneal Dialysis solution (Lactate-G 1.5%) của Shanghai Changzheng Fumin Jinshan Pharmaceutical, trong 2l dung dịch có 15g Glucose, 8,96g Natri lactat, 10,76g Natri clorid, 0,102g Magie clorid và 0,52g Calci clorid. Chỉ định ở phù kéo dài, suy thận mạn hay cấp tính,...

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Dung dịch lọc màng bụng Dianeal ưu trương có Dextrose, 1 loại đường đơn như là tác nhân thẩm thấu chính. Để xảy ra siêu lọc cần có 1 gradient thẩm thấu hình thành giữa dịch lọc và màng bụng.

Nồng độ siêu lọc của Glucose ở Dianeal đưa áp lực thẩm thấu tới khắp màng bụng, dẫn tới việc siêu lọc xuyên mao mạch. Như những dịch lọc màng bụng khác, trong thuốc có chất điện giải nhằm tạo điều kiện cho việc điều chỉnh tình trạng điện giải mất cân bằng. Trong thuốc Dianeal có hệ đệm lactat, nhằm bình thường hóa cho việc acid-base bị mất cân bằng.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Thông qua khuyến tán, Glucose được hấp thu nhanh từ khoang màng bụng, rồi xuất hiện nhanh ở vòng tuần hoàn bởi do gradient nồng độ cao của Glucose ở thuốc Dianeal so với lượng glucose có ở máu mao mạch. Bởi việc hấp thu trên 1 đơn vị thời gian đạt mức cao nhất khi bắt đầu trao đổi, giảm theo thời gian.

Tốc độc hấp thu glucose bị phụ thuộc vào khả năng vận chuyển của màng bụng trên người có yếu tố được đo lường bởi xét nghiệm cân bằng màng bụng (PET). Sự hấp thu glucose phụ thuộc vào thời gian ngâm và lượng glucose dùng trao đổi. Còn ở những phân tử khác, việc vận chuyển sẽ phụ thuộc vào gradient nồng độ, kích thước phân tử chất tan, diện tích bề mặt hiệu dụng màng bụng như được đo bởi PET.

9.2.2 Chuyển hóa và thải trừ

Chuyển hóa Glucose qua chuỗi phản ứng sinh hóa thông thường ở tế bào. Chuyển hóa lactat diễn ra ở gan, dẫn tới hình thành bicarbonat. Không có hấp thu Glucose trong khi lọc màng bụng sẽ bị loại bỏ khi xả dịch lọc từ khoang màng bụng.

10 Thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose giá bao nhiêu?

Thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose Baxter hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Trong dung dịch Dianeal không có chất gây sốt, không có chất kiềm hay diệt khuẩn và cũng không có chất đệm. Bao bì có chất liệu an toàn, đã được chứng minh từ những thử nghiệm sinh hóa.
  • Nhập khẩu Singapore, của hãng Baxter Healthcare.
  • Có lợi với người bị suy thận mạn.

13 Nhược điểm

  • Khi dùng Dianeal có thể bị viêm phúc mạc.

Tổng 14 hình ảnh

thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose E1585
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose E1585
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 1 Q6201
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 1 Q6201
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 2 J3554
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 2 J3554
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 3 K4541
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 3 K4541
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 4 A0356
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 4 A0356
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 5 B0334
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 5 B0334
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 6 Q6686
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 6 Q6686
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 7 K4050
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 7 K4050
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 8 L4037
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 8 L4037
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 9 E1301
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 9 E1301
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 10 U8664
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 10 U8664
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 11 N5027
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 11 N5027
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 12 N5852
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 12 N5852
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 13 J4763
thuoc dianeal low calcium 25meq l peritoneal dialysis solution with 425 dextrose 13 J4763

Tài liệu tham khảo

  1. ^  Hướng dẫn sử dụng do Cục Quản lý Dược phê duyệt, tải về tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    làm ấm dung dịch này bằng phương pháp gì nhỉ

    Bởi: vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ làm ấm dung dịch Dianeal bằng phương pháp nhiệt khô ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Cao Mai vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Dianeal Low Calcium (2.5mEq/l) Peritoneal Dialysis Solution with 4.25% Dextrose
    P
    Điểm đánh giá: 5/5

    bị suy thận mạn nên thuốc này quen mặt luôn, dùng hiệu quả lắm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789