1 / 9
dextrose 10 1 V8707

Dextrose 10% Vioser S.A

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuVioser S.A Parenteral Solutions Industry, Vioser S.A Parenteral Solutions Industry (Hy Lạp)
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm Châu Á Thái Bình Dương
Số đăng kýVN-22249-19
Dạng bào chếDung dịch truyền
Quy cách đóng góiChai 500ml
Hoạt chấtGlucose (Dextrose)
Xuất xứHy Lạp
Mã sản phẩmthie312
Chuyên mục Dung Dịch Tiêm Truyền

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Dextrose 10% Vioser S.A là gì

Thành phần có trong mỗi chai dịch truyền Dextrose 10% Vioser S.A 500ml:

  • Dextrose anhydrous 50,0g (dưới dạng Dextrose (glucose) monohydrate 55,0g) 
  • Tá dược: Nước cất pha tiêm vừa đủ

Dạng bào chế: Dung dịch truyền

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dextrose 10% Vioser S.A

Dextrose 10% Vioser S.A chính hãng

Bổ sung carbohydrate riêng lẻ hoặc theo yêu cầu trong nuôi qua đường tiêm truyền

Phòng và điều trị hạ đường huyết

Bù nước ngăn tình trạng mất nước ở bệnh nhân có nhu cầu carbohydrate cao

Pha loãng cho các sản phẩm phù hợp dùng đường tiêm

==>> Xem thêm thuốc: Dung Dịch Truyền Glucose 5% 500ml Mekophar (G5 MKP)

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dextrose 10% Vioser S.A

3.1 Liều dùng

Liều và tốc độ truyền phụ thuộc tuổi, cân nặng và tình trạng lâm sàng từng trường hợp. Liều khuyến cáo như sau:

Người lớn và người cao tuổi

  • Bổ sung carbohydrate nuôi đường tiêm, phòng và điều trị hạ đường huyết, bù dịch ngăn mất nước: liều từ 7-40mg/kg/ngày (500-3000ml/ngày), tốc độ truyền khuyến cáo 5mg/kg/min (3 ml/kg/h) để đảm bảo tốc độ oxy hóa glucose của cơ thể. Không giới hạn thời gian truyền tùy tình trạng lâm sàng
  • Làm dung môi pha loãng: thời gian, tốc độ truyền tùy tính chất thuốc pha, dùng 50-250ml mỗi liều
  • Thể tích truyền tối đa nên thực hiện trong 24h để tránh làm quá loãng máu.

Trẻ em

Bổ sung carbohydrate nuôi đường tiêm, phòng và điều trị hạ đường huyết, bù dịch ngăn mất nước:

  • 0-10 kg: 100ml/kg/ngày
  • 10-20 kg: 1000ml, thêm 50ml mỗi kg trên 10kg/ngày
  • >20 kg: 1500ml, thêm 20ml mỗi kg trên 20kg/ngày

Làm dung môi pha loãng: 50-100ml mỗi liều. Phụ thuộc bản chất thuốc, không phụ thuộc tuổi.

3.2 Cách dùng

Truyền tĩnh mạch trung tâm hoặc ngoại vi. Tốc độ nên tăng từ từ. Do Dextrose 10% 500ml ưu trương, khi phối trộn cần cân nhắc áp suất thẩm thấu cuối nếu truyền ngoại vi.

Cần kiểm tra cảm quan dung dịch trước khi truyền

Cần dùng bộ dùng cụ truyền đảm bảo vô khuẩn, tránh nhiễm không khí

Khi pha dịch truyền cần lưu ý áp suất thẩm thấu dịch truyền sau pha (cân nhắc truyền tĩnh mạch trung tâm/ngoại vi) và sử dụng ngay, không lưu trữ. [1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn, không dung nạp glucose

Trường hợp đái tháo đường mất bù, đái tháo nhạt

Tăng đường huyết, lactate máu, Suy thận nặng (kèm thiểu niệu/vô niệu)

Suy tim mất bù, phù toàn thân, xơ gan cổ trướng

Hôn mê tăng áp suất thẩm thấu

Loãng máu, tăng dịch ngoại bào, tăng thể tích tuần hoàn

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 5% B.Braun 500ml cung cấp năng lượng

5 Tác dụng phụ

Rối loạn điện giải, tăng đường huyết, đường niệu

Đổ mồ hôi, phát ban, ớn lạnh, sốt, run rẩy

Quá tải tuần hoàn

Bệnh não hạ natri huyết

Phản ứng tại vị trí tiêm truyền: ban đỏ, viêm tắc tĩnh mạch, 

Quá mẫn, phản ứng phản vệ

6 Tương tác

Lưu ý tương tác với các thuốc tác động lên đường huyết, cân bằng nước và điện giải.

Với catecholamine, steroid: làm giảm hấp thu glucose

Dùng cùng một số thuốc tăng tác dụng vasopressin có thể làm tăng nguy cơ hạ natri huyết: thuốc tương tự vasopressin (desmopressin, oxytocin…), thuốc kích thích giải phóng vasopressin (clofibrate, carbamazepine…)

Tương kỵ: với các chế phẩm máu, hoặc các thuốc khác được biết tương kỵ không được pha/truyền cùng

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nhiều yếu tố như tốc độ truyền, chuyển hóa glucose, lâm sàng bệnh…có thể truyền tĩnh mạch glucose gây ra tăng/giảm áp suất thẩm thấu, rối loạn cân bằng điện giải

Hạ natri huyết cấp có thể dẫn đến phù não, nguy cơ tổn thương não nghiêm trọng. Các đối tượng có nguy cơ cao là bệnh nhân mắc bệnh tim, gan, thận,...

Tăng đường huyết: đặc biệt khi truyền nhanh, gây ra hội chứng tăng thẩm thấu, cần thận trọng ở bệnh nhân rối loạn dung nạp glucose, suy dinh dưỡng nặng, thiếu thiamine, đột quỵ thiếu máu cục bộ hoặc trẻ sơ sinh

Truyền glucose và tăng đường huyết kéo dài có thể ảnh hưởng tốc độ tiết insulin

Lưu ý nếu gặp triệu chứng dị ứng hoặc phản vệ cần dừng ngay, đặc biệt cơ địa người có dị ứng với ngô

Hội chứng nuôi ăn lại có thể gặp ở bệnh nhân suy dinh dưỡng nặng, có yếu tố nguy cơ thiếu Thiamin, giữ nước; đặc trưng bởi dịch chuyển Kali, phospho, Magie nội bào.

Khi truyền dịch cho trẻ em cần thận trọng hơn các yếu tố nguy cơ tăng đường huyết, hạ natri huyết, tốc độ truyền để tránh truyền quá tải dịch.

Người cao tuổi thường có nguy cơ bệnh tim, gan, thận cao hơn nên cần thận trọng hơn khi truyền dịch

Truyền dung dịch glucose không kèm điện giải không được chung với dụng cụ truyền máu toàn phần do nguy cơ tan máu/giả đông máu.

Thận trọng không khí trong khi truyền có thể gây tắc mạch, đặc biệt khi dung cụ có lỗ thông hơi mở, tăng áp bình chứa bằng nhựa, kết nối với bao bì khác…

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai: có thể sử dụng nhưng thận trọng khi chuyển dạ do nguy cơ tăng đường huyết, sản xuất Insulin, nhiễm toan chuyển hóa ở thai, đặc biệt nếu kết hợp oxytocin do nguy cơ hạ natri huyết. 

Phụ nữ đang cho con bú: không có tác động nghi ngờ, có thể sử dụng

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Không áp dụng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Có thể gây tăng đường huyết, ngộ độc nước, phù nề, hạ natri máu…

Cần dừng truyền ngay lập tức, theo dõi và điều trị hỗ trợ

7.5 Bảo quản 

Nên để Dextrose 10% Vioser S.A ở nơi khô ráo

Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Dextrose 10% Vioser S.A

Nhiệt độ bảo quản Dextrose 10% Vioser S.A dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Dextrose 10% Vioser S.A hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 10% B.Braun 500ml chứa Glucose 10%, dùng để bù nước bổ sung carbohydrate, phòng trị hạ đường huyết, pha thuốc tiêm truyền. Thuốc này được sản xuất tại B. Braun Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 lọ 500ml.

Thuốc Glucose 10% 500ml Otsuka chứa Glucose 10%, dùng để  bù nước bổ sung carbohydrate, phòng trị hạ đường huyết, pha thuốc tiêm truyền. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Cổ phần Otsuka OPV, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 1 chai 500ml.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Dextrose (glucose) 10% là dung dịch ưu trương, áp suất thẩm thấu ~555 mOsm/l, có đặc tính dược động học tương tự glucose, là nguồn carbohydrate cung cấp 400kcal/L. Nó cung cấp năng lượng mà không bổ sung ion cho cơ thể. Khi pha với thuốc khác, dược lực học của dung dịch pha phụ thuộc vào thuốc đem pha. 

9.2 Dược động học

Glucose có thể chuyển hóa nhờ con đường kỵ khí hoặc hiếu khí, phân giải thành acid pyruvic hoặc Acid Lactic, cuối cùng thành nước và CO2, giải phóng năng lượng. Khi pha với thuốc khác, dược động học của dung dịch pha phụ thuộc vào thuốc đem pha. 

10 Thuốc Dextrose 10% Vioser S.A giá bao nhiêu?

Thuốc Dextrose 10% Vioser S.A chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Dextrose 10% Vioser S.A mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dextrose 10% Vioser S.A để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. . 

12 Ưu điểm

  • Nhà sản xuất EU chất lượng và trình độ cao trong lĩnh vực dược phẩm
  • Thành phần đơn giản, ứng dụng đa dạng
  • Cung cấp năng lượng nhan, hiệu quả cao trong các trường hợp cấp cứu hạ đường huyết nghiêm trọng.

13 Nhược điểm

  • Giá thành cao hơn so với sản phẩm khác trong nước.

Tổng 9 hình ảnh

dextrose 10 1 V8707
dextrose 10 1 V8707
dextrose 10 2 K4182
dextrose 10 2 K4182
dextrose 10 3 N5171
dextrose 10 3 N5171
dextrose 10 4 T8717
dextrose 10 4 T8717
dextrose 10 5 E1554
dextrose 10 5 E1554
dextrose 10 6 T7815
dextrose 10 6 T7815
dextrose 10 7 D1542
dextrose 10 7 D1542
dextrose 10 8 K4270
dextrose 10 8 K4270
dextrose 10 9 R6826
dextrose 10 9 R6826

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc là gì

    Bởi: Như vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • TÁc dụng phụ có thể gặp là Rối loạn điện giải, tăng đường huyết, đường niệu,...

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Dextrose 10% Vioser S.A 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Dextrose 10% Vioser S.A
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    SP tác dụng nhanh, nhưng k thể tự sử dụng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789