Dexasol 0,4mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | CPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội |
Số đăng ký | VD-35507-21 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Dexamethasone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk597 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi ml thuốc Dexasol 0,4mg/ml chứa thành phần bao gồm:
- Thành phần hoạt chất: Dexamethason (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) với hàm lượng 0,4 mg.
- Thành phần tá dược khác.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dexasol 0,4mg/ml
Dexamethason được sử dụng để điều trị một số rối loạn liên quan đến nội tiết và không do nội tiết. Thuốc cũng có thể được chỉ định trong trường hợp phù não và hỗ trợ chẩn đoán tình trạng cường chức năng vỏ thượng thận.
2.1 Rối loạn nội tiết
Lồi mắt do nguyên nhân nội tiết.
2.2 Rối loạn không do nội tiết
Dexamethason có thể được sử dụng trong nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau khi có đáp ứng với corticoid, bao gồm:
- Dị ứng và phản vệ: Hỗ trợ xử trí sốc phản vệ.
- Viêm mạch do bệnh lý mô liên kết: Điều trị đau cơ dạng thấp, viêm nút quanh động mạch.
- Rối loạn huyết học: Thiếu máu tan máu tự miễn, bệnh bạch cầu, u tủy xương, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, rối loạn tăng sinh mô bạch huyết.
- Rối loạn tiêu hóa: Hỗ trợ kiểm soát viêm loét đại tràng (tổn thương khu trú tại trực tràng), bệnh Crohn, một số thể viêm gan.
- Bệnh lý cơ: Viêm đa cơ.
- Rối loạn thần kinh: Giảm áp lực nội sọ trong các khối u não, hỗ trợ điều trị đợt cấp bệnh đa xơ cứng.
- Bệnh lý mắt: viêm màng bồ đào trước và sau, viêm dây thần kinh thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm động mạch thái dương, u giả hốc mắt.
- Rối loạn thận: hội chứng thận hư.
- Bệnh lý hô hấp: Điều trị hen phế quản mạn tính, viêm phế quản - phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh u hạt (sarcoidosis), các bệnh lý phổi liên quan đến dị ứng, hội chứng Löffler, xơ hóa phế nang vô căn.
- Bệnh thấp khớp: Một số thể viêm khớp dạng thấp, bao gồm thể ở trẻ em, hội chứng Felty, hội chứng Sjögren, bệnh thấp khớp cấp, lupus ban đỏ, đau cơ dạng thấp.
- Bệnh da liễu: Điều trị pemphigus thể thông thường, pemphigoid bọng nước, đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens-Johnson, u sùi dạng nấm, viêm da dạng Herpes bọng nước.
- Ung thư: Ung thư bạch cầu dòng lympho cấp, u lympho ác tính (bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin), ung thư vú di căn, tăng calci máu do di căn xương trong bệnh đa u tủy.
- Các trường hợp khác: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ngăn ngừa thải ghép trong cấy ghép tạng, kiểm soát buồn nôn và nôn khi điều trị ung thư có nguy cơ nôn ói cao.

3 Liều dùng - Cách dùng Dexasol 0,4mg/ml
4 Cách dùng
Thuốc được sử dụng bằng đường uống.
4.1 Liều dùng
4.1.1 Người lớn
Liều lượng cần được điều chỉnh theo đáp ứng của từng cá nhân và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Để hạn chế tác dụng không mong muốn, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Liều ban đầu thường dao động từ 0,5 - 9 mg/ngày, tùy thuộc vào từng tình trạng bệnh lý cụ thể. Trường hợp bệnh nặng có thể cần liều cao hơn 9 mg/ngày.
- Liều khởi đầu nên được duy trì hoặc hiệu chỉnh cho đến khi có đáp ứng. Việc dùng thuốc vào buổi tối giúp hạn chế tình trạng cứng khớp buổi sáng, trong khi chia liều có thể làm tăng nguy cơ ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận. Nếu sau một thời gian điều trị mà không đạt hiệu quả, nên cân nhắc ngừng Dexamethason và thay đổi phác đồ điều trị.
- Khi đạt được đáp ứng mong muốn, cần giảm liều từ từ để tìm ra liều duy trì thấp nhất vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Trong điều trị kéo dài, không nên vượt quá 1,5 mg/ngày.
- Trong quá trình sử dụng, cần theo dõi các dấu hiệu lâm sàng để điều chỉnh liều khi cần thiết. Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến liều dùng bao gồm tái phát bệnh, mức độ tiến triển bệnh, đáp ứng của từng bệnh nhân và tình trạng căng thẳng (như nhiễm trùng, phẫu thuật, chấn thương). Khi gặp stress, có thể cần tăng liều tạm thời.
- Nếu cần ngừng thuốc sau một thời gian sử dụng, nên giảm liều dần dần thay vì dừng đột ngột.
Điều trị rối loạn cấp tính, dị ứng tự khỏi hoặc đợt cấp của bệnh dị ứng mạn tính
Phác đồ đề xuất:
- Ngày 1: Tiêm bắp 4 - 8 mg Dexamethason natri phosphat.
- Ngày 2 - 3: Uống 1 mg (2,5 ml) Dexamethason x 2 lần/ngày.
- Ngày 4 - 5: Uống 500 mcg (1,25 ml) Dexamethason x 2 lần/ngày.
- Ngày 6 - 7: Uống 500 mcg (1,25 ml) Dexamethason x 1 lần/ngày.
- Ngày 8: Đánh giá lại tình trạng bệnh nhân.
Phác đồ trên giúp đảm bảo hiệu quả điều trị trong các đợt cấp đồng thời hạn chế nguy cơ quá liều.
Điều trị tăng áp lực nội sọ
- Ban đầu nên sử dụng đường tiêm. Khi tình trạng ổn định, cần chuyển sang đường uống càng sớm càng tốt.
- Trong trường hợp u não tái phát hoặc không thể phẫu thuật, liều duy trì cần được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Liều thường dùng là 2 mg (5 ml), 2 - 3 lần/ngày. Nên sử dụng liều thấp nhất có thể kiểm soát triệu chứng.
Test ức chế bằng Dexamethason
Kiểm tra hội chứng Cushing:
- Uống 2 mg (5 ml) Dexamethason vào lúc 23 giờ.
- Lấy mẫu máu vào 8 giờ sáng hôm sau để đo nồng độ cortisol huyết tương.
- Để có kết quả chính xác hơn, có thể sử dụng 500 mcg (1,25 ml) mỗi 6 giờ, trong 48 giờ, sau đó đo cortisol huyết tương vào 8 giờ sáng ngày thứ ba.
- Cần thu thập nước tiểu 24 giờ để đánh giá mức độ thải trừ 17-hydroxycorticosteroid.
Phân biệt hội chứng Cushing do tuyến yên tiết ACTH quá mức với nguyên nhân khác:
- Uống 2 mg (5 ml) Dexamethason mỗi 6 giờ, liên tục trong 48 giờ.
- Lấy mẫu máu vào 8 giờ sáng ngày thứ ba để đo nồng độ cortisol huyết tương.
- Thu thập nước tiểu 24 giờ để xác định mức độ thải trừ 17-hydroxycorticosteroid.
4.1.2 Trẻ em
Liều dùng cần được tính toán cẩn thận, ưu tiên chế độ liều dùng cách ngày để giảm nguy cơ ảnh hưởng đến sự phát triển và hạn chế nguy cơ ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận.
4.1.3 Người cao tuổi
Khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi, đặc biệt trong điều trị kéo dài, cần cân nhắc cẩn thận do nguy cơ cao hơn về tác dụng phụ của corticosteroid.
5 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Dị ứng hoặc quá mẫn với Dexamethason hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Nhiễm trùng toàn thân, trừ khi đang áp dụng liệu pháp điều trị chống nhiễm trùng đặc hiệu.
- Nhiễm nấm lan tỏa trong cơ thể.
- Loét dạ dày hoặc loét tá tràng.
- Nhiễm giun.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dexamethason 0,5mg Vacopharm - Điều trị hen và dị ứng nặng
6 Tác dụng phụ
4.1.4 Ảnh hưởng đến hệ miễn dịch
Dễ bị nhiễm trùng do suy giảm miễn dịch, có thể làm nặng thêm các bệnh nhiễm khuẩn tiềm ẩn như lao, nấm hoặc nhiễm trùng cơ hội.
4.1.5 Rối loạn nội tiết
- Ức chế chức năng tuyến thượng thận, có thể gây hội chứng Cushing (mặt tròn, béo phì, tích mỡ bất thường).
- Gây suy tuyến thượng thận, đặc biệt khi gặp căng thẳng do chấn thương hoặc phẫu thuật.
4.1.6 Chuyển hóa và dinh dưỡng
- Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
- Mất cân bằng điện giải: giữ muối và nước gây phù, mất Kali có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim.
- Ảnh hưởng đến đường huyết, làm nặng thêm bệnh tiểu đường hoặc gây rối loạn dung nạp Glucose.
- Tăng cholesterol và triglyceride trong máu.
4.1.7 Rối loạn tâm thần
Có thể gây mất ngủ, lo âu, trầm cảm, kích động hoặc rối loạn tâm thần nặng hơn ở những người có bệnh lý tâm thần.
4.1.8 Ảnh hưởng đến hệ thần kinh
- Tăng áp lực nội sọ, gây phù gai thị ở trẻ em.
- Làm nặng thêm tình trạng động kinh hoặc kích thích hệ thần kinh gây co giật.
4.1.9 Ảnh hưởng đến mắt
- Tăng nhãn áp, nguy cơ glaucoma.
- Đục thủy tinh thể, suy giảm thị lực.
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn mắt, làm nặng hơn các bệnh lý giác mạc và võng mạc.
4.1.10 Hệ tim mạch và mạch máu
- Tăng huyết áp, viêm mạch.
- Làm nặng thêm bệnh tim, đặc biệt ở những người có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc suy tim.
- Tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và huyết khối.
4.1.11 Hệ tiêu hóa
- Rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn.
- Loét dạ dày, có thể gây thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Viêm tụy cấp, viêm thực quản.
4.1.12 Ảnh hưởng đến da và tóc
- Mọc lông nhiều bất thường ở phụ nữ, da mỏng, dễ bầm tím.
- Mụn trứng cá do steroid, rạn da, thay đổi sắc tố da.
- Viêm da dị ứng, mề đay, rụng tóc.
4.1.13 Hệ xương khớp và cơ bắp
- Ức chế sự phát triển ở trẻ em, có thể gây còi xương, loãng xương.
- Hoại tử vô khuẩn xương đùi, đau cơ, yếu cơ, có nguy cơ đứt gân.
4.1.14 Hệ tiết niệu và sinh dục
- Đi tiểu ra máu.
- Rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, giảm khả năng sinh dục.
4.1.15 Tác dụng phụ toàn thân
- Chậm lành vết thương, dễ bầm tím.
- Hội chứng cai thuốc nếu ngừng corticosteroid đột ngột sau thời gian dài sử dụng, có thể gây tụt huyết áp, suy thượng thận cấp, đau khớp, sốt, ngứa da, sụt cân.
- Giảm hiệu quả của vắc xin và các Xét nghiệm miễn dịch.
7 Tương tác
4.1.16 Ảnh hưởng đến Dexamethason
- Thuốc cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, rifampicin…) làm giảm tác dụng, cần tăng liều.
- Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, ritonavir…) làm tăng nồng độ, dễ gây tác dụng phụ.
- Phối hợp với cobicistat có thể làm tăng tác dụng phụ toàn thân, cần cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
4.1.17 Ảnh hưởng của Dexamethason lên thuốc khác
- Tăng chuyển hóa nhiều thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị.
- Giảm tác dụng thuốc hạ đường huyết, hạ huyết áp, lợi tiểu.
- Tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng chung với NSAID, Aspirin.
- Giảm nồng độ Isoniazid, Praziquantel, thuốc chống đông, làm giảm hiệu quả.
- Tăng nguy cơ hạ kali, loạn nhịp tim khi dùng với thuốc lợi tiểu, amphotericin B.
- Gây tăng đường huyết, cần theo dõi khi dùng chung Insulin, Metformin.
- Gây sai lệch xét nghiệm Dexamethason, ảnh hưởng kết quả chẩn đoán.
- Không dùng với vắc-xin sống giảm độc lực do nguy cơ nhiễm trùng nặng.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gây suy thượng thận và tình trạng này có thể kéo dài ngay cả sau khi ngừng thuốc. Khi cơ thể gặp stress như phẫu thuật hoặc chấn thương, có thể cần tăng liều tạm thời. Nếu cần ngừng thuốc, nên giảm liều dần để tránh nguy cơ suy tuyến thượng thận cấp.
Thuốc có thể làm suy giảm hệ miễn dịch, che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn và làm tăng nguy cơ mắc các bệnh do vi khuẩn, virus, nấm hoặc lao. Trường hợp nhiễm trùng nặng, chỉ sử dụng khi có chỉ định từ bác sĩ.
Bệnh nhân mắc bệnh tim mạch cần được theo dõi huyết áp thường xuyên vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp hoặc suy tim.
Những người có tiền sử bệnh tiêu hóa như viêm loét dạ dày hoặc nguy cơ thủng ruột cần thận trọng khi sử dụng, vì thuốc có thể làm tổn thương niêm mạc tiêu hóa.
Việc sử dụng thuốc lâu dài có thể làm giảm mật độ xương, dẫn đến loãng xương và tăng nguy cơ gãy xương, đặc biệt ở phụ nữ sau mãn kinh và người cao tuổi. Cần kết hợp bổ sung Canxi và Vitamin D để hạn chế tác động này.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về mắt như đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp nên kiểm tra mắt định kỳ, vì thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Một số trường hợp có thể gặp phải rối loạn tâm thần như lo âu, trầm cảm, kích động hoặc các biểu hiện rối loạn tâm thần khác, đặc biệt khi sử dụng liều cao.
Bệnh nhân đái tháo đường cần được theo dõi lượng đường trong máu, vì thuốc có thể gây tăng đường huyết. Đồng thời, cần kiểm tra nồng độ kali thường xuyên để tránh nguy cơ hạ kali máu.
Trẻ em sử dụng thuốc kéo dài có thể bị ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao, do đó cần theo dõi tăng trưởng trong quá trình điều trị.
Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn như loãng xương, tăng huyết áp, đái tháo đường hoặc teo da khi dùng thuốc kéo dài.
Trong thời gian sử dụng thuốc, không nên tiêm vắc xin sống vì có thể làm giảm hiệu quả miễn dịch và tăng nguy cơ nhiễm bệnh.
Người bệnh nên mang theo thẻ cảnh báo sử dụng thuốc corticosteroid để đảm bảo an toàn trong các tình huống khẩn cấp.
Ảnh hưởng tới người lái xe, vận hành máy móc: không gây ảnh hưởng.
8.2 Lưu ý khi sử cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không sử dụng thuốc Dexasol 0,4mg/ml cho hai đối tượng này.
8.3 Xử trí khi quá liều
Quá liều glucocorticoid hiếm khi gây ngộ độc nặng hoặc tử vong. Hiện không có thuốc giải đặc hiệu. Việc can thiệp thường không cần thiết trừ khi bệnh nhân có triệu chứng nghiêm trọng hoặc phản ứng quá mức với thuốc. Khi đó, có thể rửa dạ dày và điều trị triệu chứng phù hợp. Nếu xảy ra sốc phản vệ hoặc phản ứng dị ứng, có thể dùng adrenalin, hỗ trợ hô hấp và điều chỉnh tình trạng bệnh nhân bằng các biện pháp thích hợp. Giữ ấm và tạo môi trường yên tĩnh giúp bệnh nhân hồi phục tốt hơn. Dexamethason có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 190 phút.
8.4 Bảo quản
Bảo quản Dexasol 0,4mg/ml trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Detcincyl Dexamethasone 0,5mg là thuốc gì? Cách dùng như thế nào?
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dexamethason thuộc nhóm glucocorticoid, có tác dụng kéo dài và ít ảnh hưởng đến cân bằng natri. Nhờ đó, thuốc phù hợp cho bệnh nhân suy tim hoặc tăng huyết áp. So với prednisolon, Dexamethason có hoạt tính chống viêm mạnh gấp 7 lần, đồng thời có tác dụng chống dị ứng, hạ sốt và ức chế miễn dịch.[1],
9.2 Dược động học
Sau khi uống, Dexamethason được hấp thu nhanh vào cơ thể, đạt nồng độ cao nhất trong máu trong khoảng 1-2 giờ. Thời gian bán thải thường dao động từ 3-6 giờ ở người khỏe mạnh, nhưng có thể ngắn hơn ở người mắc bệnh. Khoảng 77% thuốc gắn với Albumin huyết tương, với tỷ lệ không thay đổi khi nồng độ steroid biến đổi. Thuốc phân bố rộng khắp các mô, chuyển hóa chủ yếu tại gan và một phần ở thận, sau đó được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
10 Một số sản phẩm thay thế
Nếu như thuốc này hết hàng, quý khách hàng có thể vui lòng tham khảo sang các sản phẩm sau
Dexamethason 0,5mg Donaipharm là thuốc kê đơn do Công ty Cổ phần Dược Đồng Nai sản xuất, chứa hoạt chất Dexamethasone với công dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch và điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói trong chai 500 viên, phù hợp cho liệu trình điều trị dài ngày theo chỉ định của bác sĩ. Sản phẩm có số đăng ký VD-36114-22 và được sản xuất tại Việt Nam.
BFS-Dexa 10mg là thuốc kê đơn do Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội sản xuất, chứa hoạt chất Dexamethasone, có tác dụng kháng viêm và ức chế miễn dịch, hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, đóng gói hộp 10 ống x 1ml, đảm bảo thuận tiện cho việc sử dụng trong điều trị. Sản phẩm có số đăng ký 893110451423 và được sản xuất tại Việt Nam.
11 Thuốc Dexasol 0,4mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Dexasol 0,4mg/ml chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Dexasol 0,4mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Hiệu quả mạnh trong việc chống viêm, ức chế miễn dịch và điều trị các rối loạn nội tiết.
- Tác dụng kéo dài, giảm tần suất dùng thuốc so với một số glucocorticoid khác.
- Hấp thu tốt qua đường uống, phân bố nhanh đến các mô, phù hợp cho nhiều đường dùng.
- Ít giữ natri, giảm nguy cơ phù nề so với các glucocorticoid khác.
14 Nhược điểm
- Nguy cơ cao về tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng kéo dài (loãng xương, tăng đường huyết, suy thượng thận).
- Ức chế miễn dịch có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng cơ hội.
- Ảnh hưởng đến tâm lý và thần kinh, có thể gây loạn thần, trầm cảm.
- Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng dài ngày có thể gây suy tuyến thượng thận cấp.
Tổng 10 hình ảnh









