Dexamethasone 0,5mg Imexpharm
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-25701-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 60 vỉ x 40 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Dexamethasone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2377 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm là một hoạt chất thuộc nhóm glucocorticoid thường được sử dụng với tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm.
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm có chứa:
Dexamethason (dưới dạng Dexamethason acetat) 0,5 mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Chỉ định của thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm
Trong liệu pháp steroid không đặc hiệu: khi cần điều trị tích cực triệu chứng của bệnh hen suyễn, dị ứng nặng, truyền máu, viêm thanh quản.
Phối hợp trong các phác đồ điều trị phù não, sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Dự phòng trong phẫu thuật khi lượng dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ ngoại trừ tình trạng suy vỏ thượng thận nguyên phát (bệnh Addison).
Dexamethasone được dùng trong xét nghiệm kiểm tra và chẩn đoán hội chứng Cushing.
Chẩn đoán phân biệt bệnh Cushing (tăng sản thượng thận do khiếm khuyết nguồn gốc tuyến yên) với các dạng khác của hội chứng Cushing (do tiết ACTH ngoài tử cung từ các khối u không phải tuyến yên hoặc do tiết cortisol từ các khối u tuyến thượng thận).
Ngăn ngừa buồn nôn và/hoặc kèm nôn do hóa trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Glotadol F - thuốc hạ sốt giảm đau: tác dụng, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm
3.1 Liều dùng
Liều 750mcg dexamethasone cho hiệu quả chống viêm tương đương với liều 5mg prednisolone.
Trẻ em: 0,02 – 0,3mg/kg/ngày, hoặc 0,6 – 10 mg/m2/ngày chia thành 3 – 4 lần dùng thuốc.
Người lớn: 0,75 – 9 mg/ngày, tùy theo bệnh và thường chia làm 2 – 4 liều.
Liều thấp hơn 0,75 mg/ngày có thể đủ cho bệnh ít nghiêm trọng hơn.
Tương tự liều cao tới hơn 9 mg/ngày có thể được yêu cầu trong những trường hợp nặng.
Trong trường hợp sau khi tăng liều, bệnh nhân vẫn không có đáp ứng với thuốc, ngưng điều trị bằng dexamethason và dùng biện pháp điều trị khác.
Liều dùng trong các trường hợp cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Phù não | Kết hợp cả đường tiêm và đường uống. Khởi đầu điều trị bằng Tiêm tĩnh mạch Dexamethasone natri phosphat liều 10 mg, sau đó tiêm bắp 4 mg mỗi 6 giờ cho đến khi các triệu chứng phù não thuyên giảm. Phản ứng thường thấy rõ trong vòng 12 – 24 giờ Có thể giảm liều sau 2 – 4 ngày và ngưng dần dần trong khoảng thời gian từ 5 đến 7 ngày. Nếu có thể, dùng dexamethasone đường uống (1 – 3 mg/ lần, ba lần/ngày) thay cho tiêm bắp. |
Rối loạn dị ứng | Trong các rối loạn dị ứng cấp tính, tự khỏi hoặc đợt trầm trọng cấp tính của tình trạng dị ứng mãn tính, sử dụng kết hợp cả liệu pháp tiêm và uống. Ngày đầu tiên tiêm bắp liều 4 – 8 mg. Tiếp theo là điều trị bằng đường uống. Vào ngày thứ hai và thứ ba, uống 3 mg chia làm 2 lần dùng mỗi ngày Ngày thứ tư: tổng liều dùng là 1,5 mg chia thành 2 lần. Ngày thứ năm và thứ sáu, dùng liều duy nhất 0,75 mg mỗi ngày; sau đó dừng điều trị và tái khám. |
Phòng và điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị | Dự phòng: uống 10 – 20 mg, 15 – 30 phút trước mỗi lần hóa trị. Truyền hóa chất liên tục: 10 mg mỗi 12 giờ vào các ngày điều trị. Liệu pháp gây nôn nhẹ: uống 4mg, cách nhau từ 4 đến 6 giờ. Buồn nôn và nôn muộn:
|
Rút ống nội khí quản hoặc phù nề đường thở | 0,5 – 2 mg/kg/ngày, khoảng cách liều là mỗi 6 giờ, trước khi rút ống nội khí quản 24 giờ và tiếp tục dùng thêm 4 – 6 liều sau đó. |
Chẩn đoán hội chứng Cushing | 0,5 mg dexamethasone mỗi 6 giờ trong vòng 48 giờ Lấy nước tiểu sau 24 giờ để xác định sự bài tiết 17-hydroxycorticosteroid) |
Xét nghiệm phân biệt hội chứng Cushing do tăng ACTH tuyến yên | 2,0 mg dexamethasone uống mỗi 6 giờ trong vòng liên tục 48 giờ Lấy nước tiểu 24 giờ để xác định sự bài tiết 17-hydroxycorticosteroid). |
3.2 Cách dùng thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm hiệu quả nhất
Liều dùng của thuốc có thể thay đổi, khác nhau ở từng trường hợp bệnh lý (mức độ, phạm vi và vị trí viêm) và đáp ứng thuốc của bệnh nhân.
Để giảm thiểu tối đa tác dụng phụ, liều dùng nên là liều thấp nhất cho đáp ứng cải thiện bệnh.
Dexamethasone là glucocorticoid tác dụng kéo dài (36 đến 54 giờ), do đó không nên dùng cách ngày vì thời gian phục hồi hoạt động của tuyến thượng thận giữa các liều là không đủ.
Suy vỏ thượng thận thứ phát có thể xảy ra khi ngừng dùng corticosteroid đột ngột; có thể được hạn chế tỷ lệ gặp phải bằng cách giảm liều dần dần, có thể kéo dài nhiều tháng cho đến khi ngừng hoàn toàn điều trị.
4 Chống chỉ định
Không chỉ định điều trị bằng Dexamethasone Imexpharm 2400v cho người:
Quá mẫn với dexamethasone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm lao, lậu chưa được kiểm soát.
Tổn thương nặng tại khớp.
Không sử dụng trong nhãn khoa.
Tiêm chủng, đặc biệt là với vắc xin sống.
==>>Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cenflu - điều trị cảm cúm, nhức đầu: Cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Rối loạn điện giải: Hạ Kali máu, giữ natri và nước dẫn đến tăng huyết áp và phù nề. Nội tiết – chuyển hóa: Hội chứng Cushing, giảm tiết ACTH, teo vỏ thượng thận, giảm dung nạp Glucose, rối loạn kinh nguyệt. Cơ xương khớp: Teo cơ có thể hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, gãy xương do chèn ép đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn. Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày chảy máu, thủng loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp. Da: Teo da, ban đỏ, bầm tím, rậm lông. Hệ thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái. |
Không phổ biến: 1/1000 < ADR < 1/100 | Quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, thèm ăn, buồn nôn, khó chịu, nấc, áp xe vô khuẩn. |
Chưa xác định được tần suất | Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, hồng cầu tăng, rối loạn đông máu. Tăng cân bất thường, tăng dị hóa protein và bài xuất calci, tăng cholesterol toàn phần, triglycerid huyết tăng Tăng áp lực nội sọ có kèm phù gai thị, co giật, viêm đau dây thần kinh, dị cảm, chóng mặt. Nhịp tim thay đổi, ngừng tim, loạn nhịp, phì đại cơ tim, trụy mạch, suy tim, thuyên tắc, phù phổi, ngất, viêm mạch, thuyên tắc mạch. Khó tiêu, men gan tăng cao, hình ảnh gan to, tăng cảm giác thèm ăn, buồn nôn, viêm loét thực quản, thùng đường tiêu hóa. Giảm đáp ứng với vắc xin và test da. |
Hội chứng cai corticosteroid | Giảm liều corticosteroid đột ngột sau khi điều trị dài hạn có thể gây suy thượng thận cấp, tụt huyết áp và tử vong Cũng có thể gặp triệu chứng sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, nổi ban gây ngứa và đau, giảm cân,.... |
6 Tương tác
Tránh dùng đồng thời dexamethasone với các thuốc sau: Everolimus, natalizumab, Nilotinib, nisoldipine, ranolazine, tolvaptan, vắc xin (sống).
Tăng tác dụng/độc tính: Dexamethasone có thể làm tăng tác dụng của amphotericin B; chất ức chế acetylcholinesterase, cyclosporin, lenalidomide, natalizumab, thalidomide; nhóm chống viêm không steroid; lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazide, vắc xin (sống); thuốc warfarin.
Dexamethason là chất cảm ứng enzym CYP3A4, do đó làm tăng chuyển hóa và giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc sau: thuốc ức chế Protease (telaprevir, simeprevir, saquinavir, lopinavir, indinavir, daclatasvir), thuốc chống sốt rét (artemether, piperaquin), Praziquantel, nifedipin...;)
Tác dụng điều trị của dexamethasone có thể tăng lên khi dùng cùng: Aprepitant; asparaginase; thuốc chẹn kênh Canxi (không phải dihydropyridine); thuốc chống nấm (dẫn xuất azole, tác dụng toàn thân); Thuốc ức chế CYP3A4 (vừa phải); Thuốc ức chế CYP3A4 (mạnh); dẫn xuất estrogen; Thuốc ức chế thần kinh cơ (Không khử cực); chất ức chế P-glycoprotein; kháng sinh quinolon; dasatinib; salicylat; Trastuzumab.
Aminoglutethimide; barbiturat; chất cô lập axit mật; Chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); Chất gây cảm ứng P-glycoprotein; thuốc kháng axit; dẫn xuất Rifamycin, deferasirox; primidon: làm giảm tác dụng của dexamethasone.
Liệu pháp corticosteroid toàn thân có thể yêu cầu chế độ ăn tăng kali, Vitamin A, Vitamin B6, C, D, folate, canxi, Kẽm, phốt pho và giảm natri.
Barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, rifabutin, Carbamazepine, Ephedrine, aminoglutethimide: tăng độ thanh thải corticosteroid, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của các thuốc này.
Thuốc tránh thai đường uống: giảm thanh thải corticosteroid; cần theo dõi tác dụng và có thể cần giảm liều dexamethason khi cần.
Corticosteroid đối kháng tác dụng của thuốc trị đái tháo đường (bao gồm Insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
Thuốc cũng làm tăng tác dụng hạ kali máu của acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazide, carbenoxolone.
Tác dụng chống đông máu của các dẫn xuất coumarin có thể tăng lên khi điều trị đồng thời với corticosteroid.
Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực: Corticosteroid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc giãn cơ như pancuronium, tubocurarin, Rocuronium..., đồng thời nguy cơ đau cơ và yếu cơ có thể tăng lên khi sử dụng phối hợp dài hạn các thuốc này.
Độ thanh thải salicylat tại thận tăng lên khi sử dụng đồng thời với corticosteroid. Việc ngừng sử dụng corticosteroid có thể dẫn đến ngộ độc salicylate.
Kháng sinh fluoroquinolon: Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân khi dùng đồng thời; ngừng thuốc nếu có dấu hiệu đau hoặc viêm gân.
Vắc xin: Liều cao dexamethason gây ức chế miễn dịch, do đó làm giảm đáp ứng với vắc xin; tránh sử dụng đồng thời với vắc xin sống.
Thuốc lợi tiểu làm giảm kali (ví dụ thiazide, Furosemide) và amphotericin B có thể làm tăng tác dụng hạ canxi máu của glucocorticoid.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Cảnh báo và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
Khuyến cáo bệnh nhân không sử dụng đồ uống có chứa cồn hoặc caffeine trong quá trình điều trị với dexamethason.
Do dexamethason có tác dụng ức chế miễn dịch, không nên tiếp xúc với bệnh sởi, thủy đậu, nếu bị phơi nhiễm phải thông báo ngay cho bác sĩ.
Thuốc cũng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm trùng tái phát và lan rộng.
Ở những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm trùng, cần theo dõi chặt chẽ và kiểm soát bằng kháng sinh cụ thể.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu cấp tính bao gồm sốt hoặc nhiễm trùng khác.
Thông báo cho bác sĩ biết nếu đang điều trị bằng dexamethasone liên quan đến điều trị vết thương hoặc trước khi bạn thực hiện một cuộc phẫu thuật nào đó.
Việc sử dụng cùng rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn.
Dexamethasone nên được chỉ định cho bệnh nhân viêm màng não do vi khuẩn trước khi bắt đầu dùng kháng sinh đặc hiệu để ngăn ngừa viêm não vì tác dụng của thuốc bị tiêu diệt bởi kháng sinh.
Thận trọng khi dùng thuốc đối với Bệnh nhân bị loãng xương, mới phẫu thuật ruột, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao.....
Sử dụng glucocorticoid kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, tổn thương thần kinh thị giác và tăng nhiễm trùng mắt thứ phát do nấm hoặc vi rút.
Cần có sự chăm sóc đặc biệt trong quá trình điều trị bệnh tăng nhãn áp (hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh tăng nhãn áp) cũng như viêm kết mạc do herpes simplex (herpes simplex ở mắt) do Dexamethason có thể làm thủng giác mạc.
Thuốc này có chứa đường sữa. Những bệnh nhân có bất thường di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai:
Việc sử dụng dexamethasone ở mẹ có thể dẫn đến giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi. Nếu dùng lâu dài, thuốc có thể ức chế vỏ thượng thận ở trẻ sơ sinh
Can thiệp corticosteroids Cho sản phụ có nguy cơ sinh non được chứng minh làm giảm nguy cơ mắc hội chứng suy hô hấp và loạn sản phế quản phổi do sinh non ở trẻ.
Thời kỳ cho con bú:
Dexamethasone được bài tiết qua sữa mẹ và điều này có thể gây nguy hiểm cho trẻ khi bú mẹ.
7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Dexamethasone không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Các báo cáo về độc tính cấp tính và/hoặc tử vong sau khi dùng quá liều glucocorticoid rất hiếm, các triệu chứng thường thấy là sốc phản vệ hoặc quá mẫn.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Không có chỉ định điều trị ngộ độc mãn tính, trừ khi bệnh nhân quá mẫn cảm với corticosteroid dẫn đến tình trạng bệnh lý cần điều trị triệu chứng.
Sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrine, hô hấp nhân tạo và aminophylline.
Bệnh nhân cần được giữ ấm và yên tĩnh.
7.5 Bảo quản
Tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Dexamethasone 4mg/ml HDPharma (Hộp 10 ống) với giá 30.000 một hôp, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng, với thành phần Dexamethason natri Phosphat hàm lượng 4mg, được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm. sản xuất và phân phối bởi Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
Thuốc Prednic được chỉ định để điều trị tích cực các cơn hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu hoặc viêm thanh quản rít, thành phần chính là Dexamethason: 0,5 mg. Lọ 500 viên nang cứng do Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - VIỆT NAM sản xuất có giá 140.000 đồng,
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25701-16
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
Đóng gói: Hộp 60 vỉ x 40 viên
10 Dexamethasone 0,5mg Imexpharm là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp, hoạt động bằng cách liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào, di chuyển vào nhân tế bào và do đó ảnh hưởng đến một số gen được phiên mã.
Dexamethasone có tác dụng chính là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch; ít ảnh hưởng đến cân bằng điện giải.
So sánh về độ mạnh về tác dụng chống viêm, dexamethasone lần lượt mạnh hơn Hydrocortisone và Prednisolone khoảng 30 và 7 lần.
Viên nén uống Dexamethasone được sử dụng để điều trị các tình trạng mà corticosteroid được chỉ định (không bao gồm suy tuyến thượng thận) như sốc do chảy máu, chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm trùng; phù não liên quan đến khối u não, viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn hạn các tình trạng dị ứng cấp tính tự giới hạn, chẳng hạn như phù mạch thần kinh hoặc đợt cấp của rối loạn dị ứng mãn tính như hen phế quản hoặc bệnh huyết thanh.
Dexamethasone phải được kết hợp với liệu pháp kháng sinh toàn thân và các biện pháp hỗ trợ nếu cần.
Ở liều dược lý, dexamethasone toàn thân ức chế sự giải phóng hormone vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên, dẫn đến ức chế bài tiết corticotropin nội sinh từ tuyến vỏ thượng thận (gây suy vỏ thượng thận thứ phát).
Nếu cần điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có thể và thường chỉ được sử dụng như một biện pháp hỗ trợ cho liệu pháp khác.
Khi dự định ngừng điều trị bằng dexamethasone toàn thân ở liều dược lý, liều phải được giảm dần cho đến khi chức năng trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận (HPA) được phục hồi.
10.2 Dược động học
Dexamethasone được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ cao nhất trong máu thu được sau 2 - 2,5 giờ. Tác dụng thường xuất hiện trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống và kéo dài khoảng 6 - 8 giờ.
Thuốc sau đó được phân phối đến tất cả các mô của cơ thể trong đó Gan, thận và tuyến thượng thận là những nơi tập trung nhiều nhất. Chúng đi qua nhau thai và có thể được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ.
Dexamethasone liên kết với protein huyết tương (lên tới 77%), chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (65% thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ), chủ yếu ở dạng steroid không liên hợp.
Thời gian bán hủy trong huyết tương là 3,5 – 4,5 giờ, nhưng khi đề cập đến tác dụng thì việc sử dụng thời gian bán hủy sinh học được áp dụng nhiều hơn.
Thời gian bán hủy sinh học của dexamethasone là 36 đến 54 giờ, vì vậy dexamethasone đặc biệt thích hợp trong những điều kiện cần có tác dụng glucocorticoid liên tục.
11 Thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm mua ở đâu?
Thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Dexamethasone 0,5mg Imexpharm để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Dexamethasone 0,5mg Imexpharm có chứa Dexamethasone, 1 glucocorticoid tổng hợp với hoạt tính chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh
So sánh về độ mạnh về tác dụng chống viêm, dexamethasone lần lượt mạnh hơn hydrocortisone và prednisolone khoảng 30 và 7 lần.
Dexamethasone là loại thuốc được lựa chọn trong số các glucocorticoids tổng hợp (GC) để điều trị Phù não do u tế bào thần kinh đệm Glioblastoma multiforme (GBM) do khả năng làm giảm tính thấm của hàng rào máu não; đồng thời có hoạt tính khoáng chất tối thiểu, thời gian bán hủy dài và hiệu lực cao [1]
Được sản xuất trong nước nên giá thành rẻ hơn so với các biệt dược gốc, dễ dàng tìm mua trên thị trường.
Sử dụng dexamethasone sớm có thể làm giảm thời gian thở máy và tỷ lệ tử vong chung ở những bệnh nhân mắc ARDS từ trung bình đến nặng [2]
14 Nhược điểm
Tiếp xúc với dexamethasone dẫn đến giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi. Có khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ sơ sinh khi sử dụng lâu dài ở người mẹ
Việc tự ý ngưng thuốc có thể dẫn đến nặng thêm tình trạng bệnh
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Cenciarini và cộng sự (Ngày đăng: năm 2019). Dexamethasone in glioblastoma multiforme therapy: mechanisms and controversies, Frontiers in molecular neuroscience. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả: J Villar và cộng sự (Ngày đăng: năm 2020). Dexamethasone treatment for the acute respiratory distress syndrome: a multicentre, randomised controlled trial, The Lancet Respiratory Medicine. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023