1 / 5
thuoc detoxiron 100mg ml 1 J3272

Detoxiron 100mg/ml

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Số đăng ký893110212200
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 250ml
Hoạt chấtDeferasirox
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩm1251
Chuyên mục Thuốc Khác

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi ml thuốc Detoxiron 100mg/ml chứa:

  • Deferipron 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Detoxiron 100mg/ml

Thuốc Detoxiron 100mg/ml được chỉ định để đào thải Sắt ra khỏi cơ thể ở bệnh tan máu bẩm sinh thalassemia, do truyền máu nhiều lần bị quá tải sắt.

Thuốc dùng khi các thuốc theo cơ chế tạo phức với sắt không đủ đáp ứng hoặc bị chống chỉ định.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Gpo-L-One 500mg - Điều trị quá tải sắt ở bệnh nhân thiếu máu

Thuốc Detoxiron 100mg/ml - Điều trị quá tải sắt ở bệnh nhân thalassemia

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Detoxiron 100mg/ml

3.1 Liều dùng

Deferiprone được dùng dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên môn cho bệnh nhân thalassemia.

Liều khuyến cáo là 25 mg/kg cân nặng x 3 lần/ngày (tổng 75 mg/kg/ngày). Không dùng quá 100 mg/kg/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Detoxiron 100mg/ml được dùng bằng đường uống, nên pha loãng 10 lần.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Detoxiron 100mg/ml.

Phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú.

Tiền sử tái diễn bệnh bạch cầu trung tính.

Tiền sử mất bạch cầu hạt.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Busadefone 500mg điều trị về dư thừa sắt với người bị thalassemia.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng:

  • Mất bạch cầu hạt (tỷ lệ khoảng 1,1% với bạch cầu trung tính < 0,5×10⁹/l; 4,9% với bạch cầu trung tính < 1,5×10⁹/l).

Tác dụng không mong muốn nhẹ và thoáng qua:

  • Tiêu chảy, thường nhẹ và tự hết sau vài tuần.
  • Bệnh khớp từ đau nhẹ đến viêm khớp có tràn dịch, ảnh hưởng vận động (thường nhẹ và thoáng qua).
  • Tăng men gan thoáng qua.
  • Giảm Kẽm huyết thanh.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Detoxiron 100mg/ml.

6 Tương tác

Không thấy có các báo cáo. Tuy nhiên Deferiprone:

  • Không dùng cùng thuốc chứa cation hóa trị 3 (nhôm) vì có thể tạo phức kim loại.
  • Thận trọng khi dùng cùng Vitamin C do chưa rõ mức độ an toàn.
  • Tránh phối hợp với thuốc làm giảm bạch cầu trung tính hoặc mất bạch cầu hạt vì cơ chế giảm bạch cầu trung tính của deferiprone chưa rõ.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Deferiprone có nguy cơ gây giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt, cần kiểm tra bạch cầu trung tính hàng tuần khi điều trị bằng Detoxiron 100mg/ml

Ngừng thuốc nếu xuất hiện nhiễm khuẩn và theo dõi sát số lượng bạch cầu trung tính.

Nếu giảm bạch cầu trung tính xảy ra, cần ngưng thuốc, cách ly bệnh nhân, làm xét nghiệm máu tổng quát và theo dõi chỉ số hằng ngày trong 3 tuần. Trường hợp nhiễm khuẩn kèm giảm bạch cầu trung tính cần chẩn đoán và điều trị theo phác đồ.

Deferiprone có thể gây độc gen, không loại trừ khả năng đột biến.

Thuốc có thể làm giảm nồng độ kẽm huyết tương, cần theo dõi và bổ sung nếu cần.

Chưa có dữ liệu an toàn trên bệnh nhân HIV dương tính hoặc suy giảm miễn dịch, cần cân nhắc nguy cơ – lợi ích trước khi sử dụng Detoxiron 100mg/ml.

Thận trọng ở bệnh nhân suy thận hoặc gan.

Nước tiểu có thể đổi màu do thải phức hợp sắt–deferiprone, là hiện tượng bình thường.

Không vượt liều 100 mg/kg/ngày do nguy cơ rối loạn thần kinh, đặc biệt ở trẻ em.

Phối hợp với thuốc chelat khác (deferoxamin, Deferasirox) cần đánh giá từng trường hợp, không khuyến cáo phối hợp nếu deferoxamin đơn độc đã hiệu quả hoặc ferritin < 500 µg/L.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Detoxiron 100mg/ml chống chỉ định dùng cho 2 đối tượng trên.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa ghi nhận trường hợp quá liều cấp tính với deferiprone.

Bệnh nhân quá liều thuốc Detoxiron 100mg/ml cần được giám sát chặt chẽ.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Detoxiron 100mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Cruderan 500 chứa Deferipron 500mg dưới dạng viên nén bao phim, do Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM sản xuất. Thuốc chỉ định điều trị tình trạng quá tải sắt man tính do truyền máu, mắc bệnh tan máu bẩm sinh (thalassemia).
  • Thuốc Novator 500mg chứa Deferipron 500mg dưới dạng viên nén bao phim, do Atra Pharmaceuticals Ltd sản xuất. Thuốc được chỉ định điều trị quá tải Sắt ở bệnh nhân thalassemia.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Nhóm dược lý: Chất tạo phức với sắt

Mã ATC: V03AC02

Deferiprone (3-hydroxy-1,2-dimethylpyridin-4-one) là thuốc chelat hoá sắt, hoạt động bằng cách liên kết với sắt theo tỷ lệ 3:1, giúp loại bỏ sắt thừa qua nước tiểu. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy liều 25 mg/kg ba lần/ngày hiệu quả ngăn ngừa tích tụ sắt ferritin, ở bệnh nhân thalassemia phụ thuộc truyền máu.

9.2 Dược động học

Hấp thu
  • Deferiprone hấp thu nhanh ở phần trên Đường tiêu hóa.
  • Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt sau 45-60 phút khi dùng lúc đói, kéo dài đến 2 giờ khi dùng thuốc lúc no.
Phân bố
  • Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương thấp hơn 10%.
Chuyển hóa
  • Chuyển hóa chủ yếu thành liên hợp glucuronid.
  • Chất chuyển hóa không còn khả năng liên kết với sắt do gốc 3-hydroxy bị bất hoạt.
  • Nồng độ đỉnh glucuronid xuất hiện sau 2-3 giờ sau khi uống thuốc.
Thải trừ
  • Deferiprone thải trừ chủ yếu qua thận.
  • 75%-90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu trong 24 giờ đầu.
  • Thời gian bán thải trung bình là 2-3 giờ.

10 Thuốc Detoxiron 100mg/ml giá bao nhiêu?

Thuốc Detoxiron 100mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Detoxiron 100mg/ml mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Detoxiron 100mg/ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Detoxiron giúp giảm nhanh lượng sắt tích tụ, bào chế dạng dung dịch uống dễ sử dụng, dễ hấp thu, thuận tiện cho bệnh nhân.
  • Thuốc Detoxiron được sản xuất bởi CPC1 Hà Nội với nhà máy của CPC1 Hà Nội áp dụng tiêu chuẩn sản xuất GMP-WHO.
  • Mùi hương Bạc Hà thơm dễ uống.

13 Nhược điểm

  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc detoxiron 100mg ml 1 J3272
thuoc detoxiron 100mg ml 1 J3272
thuoc detoxiron 100mg ml 2 C1535
thuoc detoxiron 100mg ml 2 C1535
thuoc detoxiron 100mg ml 3 R7808
thuoc detoxiron 100mg ml 3 R7808
thuoc detoxiron 100mg ml 4 D1547
thuoc detoxiron 100mg ml 4 D1547
thuoc detoxiron 100mg ml 5 E1525
thuoc detoxiron 100mg ml 5 E1525

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    đang mang bầu có thể dùng đc k

    Bởi: Quát vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Detoxiron 100mg/ml 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Detoxiron 100mg/ml
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mình đặc biệt thích cách các bạn tư vấn, luôn hỏi kỹ triệu chứng rồi mới đưa thuốc phù hợp

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789