Desloratadine Danapha 0,5mg/ml
Thuốc không kê đơn
| Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược Danapha |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Danapha |
| Số đăng ký | 893100211323 |
| Dạng bào chế | Siro |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai x 60ml |
| Hoạt chất | Desloratadine |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | pk3150 |
| Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong thuốc Desloratadine Danapha 0,5mg/ml có chứa:
- Desloratadine 0,5mg/ml.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Desloratadine Danapha 0,5mg/ml
Siro Desloratadine Danapha 0,5mg/ml được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng trong các trường hợp:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Mày đay và mày đay mạn tính vô căn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tipo 0,5 mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Desloratadine Danapha 0,5mg/ml
3.1 Liều dùng
3.1.1 Điều trị viêm mũi dị ứng lâu năm, mày đay, mày đay mạn tính vô căn
Trẻ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 1mg/lần/ngày (2ml/lần/ngày).
Trẻ 1 đến dưới 6 tuổi: 1,25mg/lần/ngày (2,5ml/lần/ngày).
Trẻ 6 đến dưới 12 tuổi: 2,5mg/lần/ngày (5ml/lần/ngày).
Trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn: 5mg/lần/ngày (10ml/lần/ngày).
3.1.2 Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa
Trẻ 2 đến dưới 6 tuổi: 1,25mg/lần/ngày (2,5ml/lần/ngày).
Trẻ từ 6 đến dưới 12 tuổi: 2,5mg/lần/ngày (5ml/lần/ngày).
Trẻ từ 12 tuổi trở lên và người lớn: 5mg/lần/ngày (10ml/lần/ngày).
3.1.3 Người suy gan hoặc suy thận
Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng.
Đối với người lớn, dùng 5mg/lần (10ml/lần), dùng cách ngày một lần.
3.2 Cách dùng
Desloratadine Danapha 0,5mg/ml dùng đường uống, thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với desloratadin hoặc loratadin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Becolorat 0,5mg/ml điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, nổi mày đay
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp và thường gặp: Đau đầu, suy nhược, khô miệng, viêm họng, Đau Bụng Kinh.
Hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp: Ỉa chảy, khó chịu ở Đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn; chóng mặt, buồn ngủ, ảo giác, mất ngủ; loạn nhịp tim, đánh trống ngực; ngồi, nằm không yên, rối loạn gan, đau cơ, co giật.
Chưa rõ được tần suất: Hành vi bất thường, kéo dài khoảng QT, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
6 Tương tác
Rượu, thuốc kháng cholinergic, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin: Desloratadine có thể làm tăng nồng độ và tăng tác dụng của các thành phần này.
Droperidol, hydroxyzin, các chất ức chế p-glycoprotein, pramlintid: Có thể làm tăng nồng độ và tác dụng của desloratadine.
Thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin, betahistin, amphetamin, các thuốc cảm ứng p-glycoprotein: Desloratadine có thể làm giảm nồng độ và hiệu quả của các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chưa xác định được đầy đủ độ an toàn và hiệu quả của desloratadine trong kiểm soát triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ dưới 2 tuổi, do đó cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Mặc dù các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai hiếm gặp ngủ gà hơn so với thế hệ thứ nhất, tuy nhiên vẫn có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hoặc vận hành máy móc, đồng thời nên tránh sử dụng rượu trong thời gian điều trị.
Đôi khi có ghi nhận các trường hợp co giật ở bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin, do đó cần thận trọng khi sử dụng desloratadin cho người có tiền sử động kinh.
Desloratadin được thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa còn hoạt tính, vì vậy cần lưu ý giảm liều ở bệnh nhân suy thận. Tương tự, việc giảm liều cũng được khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan.
Độ an toàn và hiệu quả của desloratadine trong điều trị viêm mũi dị ứng lâu năm hoặc mày đay mạn tính vô căn ở trẻ dưới 6 tháng tuổi hiện chưa được xác định.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Tránh sử dụng desloratadine trong thai kỳ.
Giai đoạn cho con bú: Desloratadin có khả năng bài tiết qua sữa mẹ, do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Chưa ghi nhận thay đổi lâm sàng đáng kể khi dùng desloratadin với liều lên đến 45mg mỗi ngày trong 10 ngày ở người tình nguyện.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng các biện pháp xử trí thông thường, bao gồm hạn chế hấp thu thuốc và điều trị triệu chứng. Desloratadin không bị loại bỏ bằng phương pháp thẩm phân phúc mạc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Desloratadine Danapha 0,5mg/ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Desloratadine Danapha 0,5mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Desloratadine 0,5mg/ml DK Pharma của Công ty Cổ phần Dược Khoa sản xuất, chứa Desloratadine làm giảm các triệu chứng của tình trạng dị ứng như: viêm mũi dị ứng, mề đay.
- Thuốc Nady-Deslo 0,5mg/ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9, chứa Desloratadine giúp giảm bớt các triệu chứng liên quan đến nổi mày đay và viêm mũi dị ứng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Desloratadine là chất chuyển hóa descarboethoxy có hoạt tính của loratadin, thuộc nhóm thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ thứ hai.
Desloratadine ít có tác động ức chế thần kinh trung ương hơn so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất. Desloratadine đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi, giúp làm giảm kéo dài các triệu chứng dị ứng như viêm mũi dị ứng và mày đay.
Desloratadin có thể được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc chống sung huyết như pseudoephedrin sulfat.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi uống, desloratadine bắt đầu có tác dụng trong vòng 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 giờ và hiệu quả kéo dài đến 24 giờ.
9.2.2 Phân bố
Tỷ lệ gắn protein huyết tương của desloratadine dao động từ 82 - 87%, trong khi của chất chuyển hóa 3-hydroxydesloratadine là 85 - 89%.
9.2.3 Chuyển hóa
Desloratadine được chuyển hóa tại gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính là 3-hydroxydesloratadin, sau đó đào thải theo con đường liên hợp với acid glucuronic.
9.2.4 Thải trừ
Thời gian bán thải của desloratadine và 3-hydroxydesloratadine là 27 giờ. Khoảng 87% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chất chuyển hóa với tỷ lệ tương đương. [1]
10 Thuốc Desloratadine Danapha 0,5mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Desloratadine Danapha 0,5mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Desloratadine Danapha 0,5mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Desloratadine Danapha 0,5mg/ml trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Desloratadine Danapha 0,5mg/ml có tác dụng làm giảm các triệu chứng dị ứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm cũng như các trường hợp mày đay và mày đay mạn tính vô căn.
- Dạng bào chế siro dễ sử dụng, đặc biệt phù hợp cho trẻ em và những đối tượng gặp khó khăn khi dùng thuốc dạng viên.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Danapha trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng của thuốc.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ: Đau đầu, suy nhược, khô miệng, viêm họng…
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank. Desloratadine, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2025

