Derikad 500mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên |
| Số đăng ký | 893110878924 (SĐK cũ: VD-33405-19) |
| Dạng bào chế | Thuốc tiêm đông khô |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Desferrioxamin mesilat |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1608 |
| Chuyên mục | Thuốc Khác |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần mỗi lọ thuốc Derikad 500mg có 500mg Deferoxamine mesylate.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Derikad 500mg
Chỉ định Derikad 500mg để chữa trị:
- Thừa Sắt mạn tính.
- Ngộ độc sắt cấp tính.
- Chẩn đoán những bệnh dự trữ sắt, thừa nhôm và các đối tượng thiếu máu.
- Chữa trị thừa nhôm ở người mắc bệnh não do thẩm phân, các bệnh xương và thiếu máu liên quan tới nhôm, thẩm phân duy trì ở suy thận giai đoạn cuối khi mà những liệu pháp phòng ngừa thất bại.
==>> Đọc thêm: Thuốc Desferal 500mg - Thuốc điều trị thừa Sắt mạn tính
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Derikad 500mg
3.1 Liều dùng
| Chỉ định | Liều lượng |
| Chữa trị ngộ độc sắt cấp tính | Truyền tĩnh mạch liên tục, tốc độ là 15mg/kg mỗi tiếng và giảm ngay khi có thể, thường sau 4-6 tiếng, sao cho tổng liều lượng không quá 80mg/kg trong 24 tiếng. Tuy nhiên, nếu không truyền tĩnh mạch được và chọn tiêm bắp, thường dùng 2g ở người lớn, 1g ở trẻ em, liều duy nhất. |
| Chữa trị thừa sắt mạn tính | Bắt đầu chữa trị bằng Deferoxamin sau 10 đến 20 lần truyền máu hoặc khi mà lượng ferritin ở huyết thanh đạt 1000ng/mL. Dùng liều nhỏ nhất mang hiệu quả, liều trung bình là 20-60mg/kg/ngày. Người có lượng ferritin huyết thanh dưới 2000ng/mL dùng khoảng 25mg/kg mỗi ngày. Còn từ 2000-3000ng/ml đổ lên thì dùng 35mg/kg mỗi ngày. Chỉ dùng liều lớn hơn khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Người có lượng ferritin lớn hơn có thể phải dùng 55mg/kg mỗi ngày. Không nên thường xuyên dùng ở mức liều quá 50mg/kg mỗi ngày, trừ khi cần chelat hóa rất mạnh. |
| Chẩn đoán bệnh dự trữ sắt và đối tượng thiếu máu | Tiêm bắp 500mg, sau đó lấy nước tiểu trong 6 tiếng để đánh giá lượng sắt |
| Chữa trị thừa nhôm trên người suy thận giai đoạn cuối | Người đang lọc máu hoặc thẩm phân duy trì: Dùng 5mg/kg/lần/tuần. Người có thử nghiệm hậu Deferoxamin với lượng nhôm ở huyết thanh lớn hơn 300ng/ml: Nên truyền tĩnh mạch chậm trước thẩm phân 5 tiếng. Người đang thẩm phân phúc mạc liên tục định kỳ hoặc ngoại trú: Sử dụng 5mg/kg/lần/tuần vào trước lần thẩm phân cuối cùng của ngày đó. |
| Chẩn đoán thừa nhôm trên người suy thận giai đoạn cuối | Vào ngay trước đợt thẩm phân máu, lấy mẫu máu nhằm xác định lượng nhôm cơ bản ở huyết thanh. Trong 60 phút cuối của đợt thẩm phân máu, truyền tĩnh mạch chậm với liều 5mg/kg. Khi bắt đầu đợt thẩm phân kết tiếp, lấy thêm mẫu máu thứ 2 nhằm xác định lượng nhôm huyết thanh lần nữa. |
3.2 Cách dùng
Dùng Derikad 500mg để tiêm tĩnh mạch, dưới da hoặc là tiêm bắp.
4 Chống chỉ định
Trường hợp dị ứng thành phần ở Derikad 500mg.
5 Tác dụng phụ
Thường gây rối loạn xương, chậm tăng trưởng.
Ít xảy ra ù tai, điếc thần kinh cảm giác.
Hiếm gây hạ huyết áp, nhiễm nấm Mucor, ám điểm, quáng gà, mất thị giác,...
Rất hiếm bị sốc phản vệ, ỉa chảy, suy thận, rối loạn máu, viêm dạ dày ruột yersinia,...
6 Tương tác
Bài tiết phức hợp sắt có thể gia tăng khi uống Vitamin C do đáp ứng với Deferoxamin. Giám sát chức năng tim khi chữa trị phối hợp. Không bổ sung vitamin C trên người suy tim.
Có thể làm sai lệch kết quả hình ảnh Galli, ngưng Deferoxamin 48 tiếng trước khi thực hiện chụp nhấp nháy.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng Deferoxamin cẩn trọng ở nhóm suy thận. Các đối tượng này khi thẩm phân máu sẽ gia tăng đào thải sắt và nhôm đã được chelat hóa.
Sử dụng đơn độc Deferoxamin có thể khiến tình trạng suy giảm chức năng thần kinh ở người mắc bệnh não liên quan tới nhôm nặng thêm.
Chữa trị thừa nhôm có thể gây giảm Canxi huyết thanh, làm nặng thêm tình trạng tăng năng tuyến cận giáp.
Người thừa sắt đặc biệt nhạy cảm với việc tiêm.
Deferoxamin có thể gây ảnh hưởng nồng độ Nhôm và có thể phải chỉnh liều Erythropoietin nếu dùng đồng thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng Derikad 500mg ở mẹ bầu, mẹ cho con bú trừ khi bác sĩ nhận định việc dùng thuốc có lợi ích vượt trội nguy cơ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Tình trạng giảm thính giác, thị giác và chóng mặt do dùng Derikad 500mg có thể xảy ra, do đó nên tránh điều khiển xe, máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Áp dụng các liệu pháp chữa trị phù hợp nếu quá liều Derikad 500mg.
7.5 Bảo quản
Tránh ánh sáng, bảo quản Derikad 500mg ở chỗ mát và khô, dưới 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Desfonak điều trị ngộ độc sắt cấp tính
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Derikad 500mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo sản phẩm thay thế sau:
Vinroxamin 500mg do CTCP Dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất, dùng trong bệnh lý thừa sắt, ngộ độc nhôm và sắt. Thành phần chính là Deferoxamin mesylat ở hàm lượng 500mg.
Demoferidon 500mg của hãng Demo S.A. Pharmaceutical Industry dùng chứa trị tình trạng thừa sắt cấp tính. Mỗi lọ thuốc có 500mg Deferoxamin mesylat.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Deferoxamin là 1 chất có thể tạo phức hợp với ion sắt và nhôm hóa trị ba, phức hợp thu được vừa bền vững, vừa không có độc. Những phức hợp này sẽ không bị hấp thu qua tiêu hóa, bị bài tiết nhanh qua thận mà không có ảnh hưởng bất lợi nào.[1]
Deferoxamin thu nhận sắt dạng tự do hoặc là phối hợp với hemosiderin hoặc là ferritin. Tương tự, nó cũng huy động và tạo phức hợp cùng Nhôm liên kết tại mô. Tuy nhiên Deferoxamin không loại bỏ được sắt ở những chất chứa haemin như transferrin hay haemoglobin.
Thuốc này thúc đẩy bài tiết sắt và nhôm vào nước tiểu và phân, bởi vậy giúp làm giảm ứ đọng nhôm và sắt bệnh lý tại các cơ quan và mô.
9.2 Dược động học
Hấp thu nhanh khi dùng Deferoxamin theo đường tiêm bắp, truyền dưới da, hấp thu qua tiêu hóa kém nếu niêm mạc nguyên vẹn. Khi thẩm phân màng bụng, thuốc sẽ được hấp thu nếu sử dụng ở Dung dịch thẩm phân.
Cmax của Deferoxamin ở huyết tương có sau nửa giờ tiêm bắp với mức liều 10mg/kg. Sau 1 giờ tiêm, Cmax của Ferrioxamin đạt 3,7mcmol/ml. Dưới 10% Deferioxamin gắn vào protein huyết thanh.
Deferoxamin trải qua những biến đổi gồm oxy hóa và transamin hóa, N-hydroxyl hóa, beta-oxy hóa cùng với decarboxyl hóa.
Thải trừ: Nửa đời phân bố biểu kiến của Deferoxamin là 1 tiếng. Trong vòng 6 tiếng sau tiêm, ở nước tiểu có 22% liều sử dụng ở dạng Deferoxamin và có 1% là dạng Ferrioxamin.
10 Thuốc Derikad 500mg giá bao nhiêu?
Thuốc tiêm Derikad 500mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Derikad 500mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Derikad 500mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thông qua việc tạo phức bền, không độc cùng ion nhôm, sắt hóa trị 3, Deferoxamin làm giảm hiệu quả tình trạng ứ đọng nhôm, sắt tại mô cũng như các cơ quan.
- Thuốc Derikad 500mg có lợi với các bệnh nhiễm độc sắt, thừa sắt và thừa nhôm.
- Dùng bằng đường tiêm nên Deferoxamin sẽ được hấp thu nhanh.
13 Nhược điểm
- Không thể tự dùng Derikad 500mg mà phải được bác sĩ, cán bộ y tế trợ giúp.
Tổng 4 hình ảnh




Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả James Velasquez và Anton A. Wray (đăng ngày 22 tháng 5 năm 2023). Deferoxamine, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2025.

