1 / 6
thuoc depedic 1 H2466

Depedic

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMediplantex, Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex
Số đăng ký893110713124
Dạng bào chếDung dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 20ml
Hoạt chấtVitamin D3 (Cholecalciferol, Calcitriol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk2796
Chuyên mục Vitamin Và Khoáng Chất

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thanh Huế Biên soạn: Dược sĩ Thanh Huế
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong 20ml thuốc Depedic có chứa: 

1ml Dung dịch tương đương 30 giọt. 1 giọt tương đương 100IU.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Depedic

Depedic được sử dụng để:

  • Phòng ngừa và điều trị còi xương do dinh dưỡng.
  • Điều trị còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương (bao gồm hạ phosphat máu kháng vitamin D liên kết X, còi xương phụ thuộc vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci máu thứ phát do bệnh thận mạn).
  • Điều trị thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp.
  • Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị loãng xương, bao gồm cả loãng xương do dùng corticosteroid.
Thuốc Depedic
Thuốc Depedic giúp phòng, điều trị còi xương do dinh dưỡng, chuyển hóa và nhuyễn xương, loãng xương, thiểu năng cận giáp, giả thiểu năng cận giáp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vitamin D3 1000IU DHG  điều trị còi xương, loạn dưỡng xương

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Depedic

3.1 Liều dùng

3.1.1 Điều trị cho trẻ em bị còi xương

Trẻ em bị còi xương: 5 giọt/ngày.

3.1.2 Liều điều trị

Liều điều trị: 10 giọt/ngày, trong 3 - 4 tuần, tối đa có thể tới 30 - 40 giọt/ngày dưới giám sát chặt chẽ và kiểm tra nước tiểu định kỳ. 

Chỉ sử dụng liều 40 giọt/ngày cho các trường hợp biến dạng xương rõ ràng.

Có thể lặp lại chu trình điều trị sau khi ngưng lần điều trị trước 1 tuần nếu cần. Khi có đáp ứng, chuyển sang liều dự phòng 5 giọt/ngày.

3.1.3 Liều dự phòng

Trẻ sơ sinh đủ tháng, 3 - 4 tuần tuổi,điều kiện sống tốt và được ra ngoài trời nhiều, trẻ nhỏ đến 2 - 3 tuổi: 5 - 10 giọt/ngày.

Trẻ sinh non, 7 - 10 ngày tuổi, sinh đôi, trẻ sơ sinh ít tiếp xúc ánh nắng: 10 - 15 giọt/ngày. Mùa hè nhiều nắng có thể giảm xuống 5 giọt/ngày.

Phụ nữ mang thai: 5 giọt/ngày trong suốt thai kỳ hoặc 10 giọt/ngày từ tuần thai 28.

Người lớn: 5 - 10 giọt/ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng Depedic theo đường uống, nên dùng với nước. 

Mỗi giọt chứa 100 IU vitamin D3. 

Khi rót dung dịch khỏi lọ, để lọ nghiêng 45° để đong liều chính xác..

4 Chống chỉ định

Người dị ứng với vitamin D.

Người bị tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Solgar Vitamin D3 1000IU giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa loãng xương

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp

Mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu.

Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt

Ù tai, mắt điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.

5.2 Ít gặp

Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận. 

Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sự ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tụy, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.

5.3 Hiếm gặp

Tăng huyết áp, loạn nhịp tim. 

Tăng calci niệu, phosphat niệu, Albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST và ALT. 

Giảm nồng độ men phosphatase kiềm trong huyết thanh. 

Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh với nhiễm toan nhẹ.

6 Tương tác

Cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid: Giảm hấp thu vitamin D tại ruột.

Dầu khoáng: Ức chế hấp thu vitamin D ở ruột khi dùng quá mức.

Thuốc lợi tiểu thiazid: Khi phối hợp với vitamin D ở bệnh nhân thiểu năng cận giáp có thể gây tăng calci máu, cần giảm liều hoặc tạm ngừng vitamin D.

Phenobarbital, phenytoin: Có thể làm giảm nồng độ 25 hydroxyergocalciferol và 25-hydroxy colecalciferol huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành chất không có hoạt tính.

Corticosteroid: Giảm tác dụng của vitamin D.

Glycosid trợ tim: Nguy cơ tăng độc tính khi phối hợp với vitamin D do tăng calci máu, dễ gây loạn nhịp tim.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần thận trọng khi dùng cho người có bệnh sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp, suy thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.

Không dùng thuốc quá hạn. 

Đọc kỹ hướng dẫn dùng Depedic.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không dùng vượt quá liều bổ sung hằng ngày (400 IU) vì tăng calci máu ở mẹ có thể gây hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/ hoặc chậm phát triển. Trường hợp chế độ ăn không đủ vitamin D hoặc thiểu tiếp xúc với bức xạ tử ngoại, nên bổ sung vitamin D với liều khuyến nghị khi mang thai.

Bà mẹ cho con bú: Vitamin D bài tiết vào sữa, không dùng vượt quá khuyến cáo. Nên dùng vitamin D phụ thêm khi chế độ ăn thiếu vitamin D hoặc thiếu tiếp xúc ánh nắng.

7.3 Xử trí khi quá liều

Cần cảnh báo về nguy hiểm và triệu chứng quá liều vitamin D, dẫn đến tăng vitamin D và nhiễm độc calci huyết thanh với các biểu hiện đã nêu ở mục tác dụng phụ.

Xử trí nhiễm độc vitamin D:

  • Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì chế độ ăn ít calci, tăng uống nước hoặc truyền dịch. 
  • Nếu cần, dùng corticosteroid hoặc thuốc lợi tiểu tăng thải calci (furosemid, acid ethacrynic). Có thể lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm tách màng bụng để loại calci tự do.
  • Nếu ngộ độc vitamin D cấp mới uống, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, dùng dầu khoáng để tăng thải vitamin D qua phân. 
  • Tăng calci máu có thể tồn tại đến 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi điều trị dài ngày với những liều lớn do chất chuyển hóa 25 - OH của cholecalciferol được tích lũy trong cơ thể.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản Depedic nơi khô.

Tránh ánh sáng.

Nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Depedic hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

  • Thuốc Aquadetrim Vitamin D3 của Medana Pharma Spolka Akcyjna sản xuất, chứa Vitamin D3 giúp phòng ngừa thiếu vitamin D, còi xương ở trẻ em, loãng xương, thưa xương, xương dễ gãy, bệnh xương do chuyển hóa nguyên phát.
  • Thuốc Kidlife B.O.N. 400IU/0,4ml được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, chứa Vitamin D3 giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các tình trạng do thiếu hụt vitamin D, đặc biệt ở trẻ em và người lớn có nhu cầu cao về vi chất này.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Vitamin D là nhóm các hợp chất sterol có cấu trúc tương tự, có vai trò quan trọng trong phòng ngừa và điều trị các rối loạn khoáng hóa xương, đặc biệt là còi xương. 

Vitamin D giúp duy trì mức calci và phosphat bình thường trong huyết tương. Trên ruột, vitamin D thúc đẩy sự hấp thu calci và phosphat, góp phần tạo thuận lợi cho quá trình tạo xương thông qua cả tác động trực tiếp trên hình thành xương và tác động gián tiếp qua ruột và tuyến cận giáp nên xương được khoáng hóa.

Vitamin D còn tham gia vào hoạt động chức năng miễn dịch để sản sinh limpho-động. 

Tình trạng thiếu hụt vitamin D, không hấp thu đủ vitamin D, thiếu calci, hoặc thiếu tiếp xúc ánh nắng trong giai đoạn phát triển có thể gây ra còi xương ở trẻ nhỏ, loãng xương ở người lớn, và co cứng ở phụ nữ mang thai. Ở phụ nữ tiền mãn kinh, thay đổi hormon làm tăng nguy cơ loãng xương, từ đó dẫn tới nhu cầu bổ sung vitamin D cao hơn. Ngoài ra, các bệnh lý như suy thận cũng ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vitamin D, dễ dẫn đến thiếu hụt.[1]

9.2 Dược động học

Vitamin D hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa, qua ruột non, sau đó vào hệ tuần hoàn theo đường mạch bạch huyết, liên kết cùng chylomicrons.

Sau khi được hấp thu, vitamin D gắn với protein vận chuyển đặc hiệu và được chuyển đến gan, nơi nó chuyển hóa thành 25-hydroxycholecalciferol. Dạng chuyển hóa này tiếp tục liên kết với protein đặc hiệu và vận chuyển tới thận, tại đây được chuyển thành dạng có hoạt tính sinh học là 1,25-dihydroxycalciferol.

Vitamin D chủ yếu dự trữ trong mô mỡ, cơ, máu. 

Thời gian bán thải của vitamin D trong huyết tương kéo dài từ 19 đến 25 giờ.

Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được đào thải chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.

10 Thuốc Depedic giá bao nhiêu?

Thuốc Depedic hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Depedic mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Depedic để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Depedic giúp phòng ngừa và điều trị còi xương do dinh dưỡng.
  • Thuốc điều trị còi xương do chuyển hóa hoặc nhuyễn xương, thiểu năng cận giáp và giả thiểu năng cận giáp.
  • Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị loãng xương.
  • Dạng dung dịch uống dễ sử dụng, đặc biệt thích hợp với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

13 Nhược điểm

  • Depedic có thể gây tác dụng phụ: Mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn... 

Tổng 6 hình ảnh

thuoc depedic 1 H2466
thuoc depedic 1 H2466
thuoc depedic 2 E1377
thuoc depedic 2 E1377
thuoc depedic 3 T7641
thuoc depedic 3 T7641
thuoc depedic 4 S7566
thuoc depedic 4 S7566
thuoc depedic 5 U8543
thuoc depedic 5 U8543
thuoc depedic 6 N5816
thuoc depedic 6 N5816

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là gì?

    Bởi: Hoa vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào chị, thuốc Depedic có tác dụng phụ thường gặp: Mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt, ù tai, mắt điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, dễ bị kích thích.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thanh Huế vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Depedic 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Depedic
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc vị dễ uống, dùng hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789