Demerol 100mg/ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hospira, Hospira |
Công ty đăng ký | Hospira |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Pethidin hydroclorid (Meperidin hydroclorid) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak428 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Demerol 100mg/ml chứa hoạt chất meperidine hydrochloride được biết đến với tác dụng kiểm soát các cơn đau cấp tính. Vậy khi sử dụng Thuốc Demerol 100mg/ml bạn cần lưu ý như thế nào về liều dùng, cách dùng, tác dụng phụ... để dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất? Trong bài biết này Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giúp bạn trả lời tất cả các câu hỏi này.
1 Thành phần
Mỗi viên Thuốc Demerol 100mg/ml gồm: meperidine hydrochloride hàm lượng 100mg và các tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
2 Tác dụng và chỉ định Thuốc Demerol 100mg/ml
Thuốc Demerol 100mg/ml được chỉ định sử dụng trước phẫu thuật, hỗ trợ gây mê và giảm đau sản khoa.
Thuốc Demerol 100mg/ml chỉ định kiểm soát cơn đau mức độ vừa đến nặng trong các trường hợp đủ nghiêm trọng đến mức cần dùng thuốc giảm đau opioid và các phương pháp điều trị thay thế là không đủ.
==>> Xem thêm sản phẩm khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Morphin 30mg Dopharma giảm đau mạnh
3 Liều dùng - Cách dùng Thuốc Demerol 100mg/ml
3.1 Liều dùng
Thuốc tiêm DEMEROL cần có sự chỉ định của bác sĩ có chuyên môn mới được sử dụng.
Sử dụng liều Thuốc tiêm DEMEROL 100mg/ml thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.
Dùng Demerol 100mg/ml để kiểm soát cơn đau: Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo mức độ đau và đáp ứng của bệnh nhân.
- Người lớn: Bắt đầu điều trị với liều từ 50 mg đến 150 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da mỗi 3 đến 4 giờ khi cần thiết để giảm đau và ở liều thấp nhất cần thiết để đạt được hiệu quả giảm đau đầy đủ . Bệnh nhân cao tuổi thường nên dùng meperidine ở mức liều thấp nhất và được theo dõi chặt chẽ.
- Trẻ em: Bắt đầu điều trị với liều từ 0,5 mg/lb - 0,8 mg/lb tiêm bắp/ tiêm dưới da, tăng liều dần cho đến khi đạt đến liều dùng của người lớn cứ sau 3 đến 4 giờ nếu cần thiết và ở liều thấp nhất cần thiết để đạt được hiệu quả giảm đau.
Khi người bệnh đã sử dụng Thuốc tiêm DEMEROL thường xuyên và có thể phụ thuộc về thể chất không còn cần điều trị bằng Thuốc tiêm DEMEROL nữa, hãy giảm liều dần dần, từ 25% đến 50% sau mỗi 2 - 4 ngày và cùng với đó phỉa theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và triệu chứng cai thuốc nếu có. Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng này, hãy tăng liều lên mức trước đó và giảm liều chậm hơn, bằng cách tăng khoảng cách giữa các lần giảm, giảm lượng thay đổi liều hoặc cả hai. Không ngừng tiêm DEMEROL đột ngột ở bệnh nhân đã bị phụ thuộc thuốc.
Dùng Thuốc Demerol 100mg/ml trước phẫu thuật:
- Người lớn: Liều thông thường của Demerol là 50 mg - 100 mg tiêm bắp/ tiêm dưới da, 30 - 90 phút trước khi bắt đầu gây mê. Bệnh nhân cao tuổi thường nên dùng meperidine ở mức liều thấp nhất và được theo dõi chặt chẽ.
- Trẻ em: Liều thông thường là 0,5 mg/lb - 1 mg/lb tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, tiêm 30 đến 90 phút trước khi bắt đầu gây mê.
Dùng Thuốc Demerol 100mg/ml với mục đích hỗ trợ gây mê
- Nên tiêm tĩnh mạch chậm lặp đi lặp lại với liều phân đoạn (ví dụ 10 mg/mL) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục dung dịch loãng hơn (ví dụ 1 mg/mL)
- Liều lượng của Demerol nên được điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân và sẽ phụ thuộc vào thuốc tiền mê và loại thuốc gây mê được sử dụng, đặc điểm của từng bệnh nhân cụ thể cũng như tính chất và thời gian của quy trình phẫu thuật. Bệnh nhân cao tuổi thường nên dùng meperidine ở mức liều thấp nhất và được theo dõi chặt chẽ.
Dùng giảm đau sản khoa
- Dùng Demerol với liều 50 mg - 100 mg tiêm bắp/ tiêm dưới da khi đau liên tục và có thể lặp lại sau khoảng thời gian từ 1 đến 3 giờ.
- Khi sử dụng kết hợp Demerol với Phenothiazin/ các thuốc an thần khác nên giảm liều tiêm Demerol một cách tương ứng (thường từ 25 đến 50%) do các thuốc này có khả năng làm tăng tác dụng của thuốc tiêm Demerol
3.2 Cách dùng
Thuốc Demerol 100mg/ml dùng đường tiêm, không tự ý sử dụng, chỉ dùng kho có sự chỉ dẫn của nhân viên y tế.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Thuốc Demerol 100mg/ml trong các trường sau:
- Suy hô hấp
- Hen phế quản cấp tính
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) hoặc sử dụng MAOIs trong vòng 14 ngày qua
- Bị hoặc nghi ngờ tắc nghẽn đường tiêu hóa, bao gồm cả liệt ruột
- Dị ứng với hoạt chất meperidine
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Osaphine điều trị những cơn đau nặng hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Lạm dụng, nghiện thuốc có thể xảy khi sử dụng thuốc Demerol 100mg/ml. Ngoài ra cần lưu ý các tác dụng phụ nghiêm trọng khác như:
- Suy hô hấp đe dọa tính mạng
- Hội chứng cai nghiện Opioid ở trẻ sơ sinh
- Tăng cảm giác đau và mất ngủ do opioid, chóng mặt, buồn nôn, nôn và đổ mồ hôi có thể xảy ra bất kỳ khoảng thời gian nào.
- Suy tuyến thượng thận: thường xảy ra sau hơn một tháng sử dụng.
- Tụt huyết áp nghiêm trọng
- Rối loạn tiêu hóa
- Động kinh
Hệ thần kinh | Thay đổi tâm trạng: hưng phấn/khó chịu, kích động Suy nhược thần kinh, run, co giật cơ Ảo giác, lú lẫn, mê sảng Rối loạn thị giác |
Tiêu hóa | Khô miệng, táo bón, co thắt đường mật. |
Tim mạch | Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, hạ huyết áp Ngất xỉu, viêm tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch. |
Tiết niệu sinh dục | Bí tiểu |
Da | Ngứa, nổi mề đay, phát ban da khác, nổi mẩn đỏ và bùng phát trên tĩnh mạch khi tiêm tĩnh mạch Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ. |
Các tác dụng phụ khác | Thiếu hụt androgen xảy ra khi sử dụng opioid trong một thời gian dài Hạ đường huyết Hội chứng serotonin khi sử dụng đồng thời các opioid với các thuốc tác động lên hệ serotonin. |
6 Tương tác thuốc
Meperidine + Thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2B6 (kháng sinh macrolid (Erythromycin), thuốc kháng nấm azole ( Ketoconazole), thuốc ức chế Protease (ritonavir) | Có thể làm tăng nồng độ meperidine trong huyết tương, dẫn đến tăng hoặc kéo dài tác dụng. Khi ngưng sử dụng các thuốc này có thể dẫn đến giảm hiệu quả của opioid hoặc hội chứng cai thuốc |
Meperidine + IMAOs | Chống chỉ định do gây hôn mê, suy hô hấp nặng, tím tái, hạ huyết áp và giống với hội chứng quá liều ma túy cấp tính. |
Meperidine + thuốc gây cảm ứng CYP3A4 và CYP2B6 (Rifampin, carbamazepin, Phenytoin) | làm giảm nồng độ meperidine trong huyết tương → giảm hiệu quả hoặc khởi phát hội chứng cai thuốc ở những bệnh nhân đã có phụ thuộc meperidine |
Meperidine + benzodiazepin/ thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác/ Rượu | Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, ức chế hô hấp, an thần sâu, hôn mê và tử vong |
Meperidine + Thuốc tiết serotonin (SSRI, triptans, …) | Hội chứng serotonin |
Meperidine + Thuốc kháng cholinergic | Tăng nguy cơ bí tiểu và/hoặc táo bón nặng, có thể dẫn đến liệt ruột. |
Meperidine + Acyclovir | Có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của meperidine và chất chuyển hóa của nó, normeperidine. |
Meperidine + Thuốc lợi tiểu | Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu bằng cách gây ra sự giải phóng hormone chống bài niệu. |
Meperidine + Cimetidin | Làm giảm độ thanh thải và thể tích phân bố Vd của meperidine, giảm sự hình thành chất chuyển hóa, normeperidine |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do nguy cơ nghiện, lạm dụng opioid có thể xảy ra ở bất kỳ liều lượng hoặc thời gian nào. Thuốc tiêm DEMEROL chỉ nên sử dụng cho các trường hợp đau đủ nghiêm trọng đến mức cần dùng thuốc giảm đau opioid và các phương pháp điều trị thay thế là không đủ.
Không nên sử dụng thuốc tiêm DEMEROL trong thời gian dài trừ khi cơn đau nghiêm trọng chưa được kiểm soát.
Sử dụng DEMEROL Tiêm trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc (ví dụ: co giật) do sự tích tụ chất chuyển hóa meperidine, normeperidine.
Demerol 100mg/ml có thể gây suy hô hấp đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong, gây rối loạn giấc ngủ bao gồm chứng ngưng thở khi ngủ.
Hội chứng serotonin có thể xảy ra khi sử dụng Demerol 100mg/ml cùng SSRI, SNRI, TCA, triptans, thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3, thuốc ảnh hưởng đến hệ thống dẫn truyền thần kinh serotonergic (ví dụ Mirtazapine, trazodone, Tramadol) ,...
Suy thượng thận, hạ huyết áp nặng, tăng rủi ro ở bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, khối u não, chấn thương đầu hoặc suy giảm ý thức, bệnh nhân mắc các bệnh về đường tiêu hóa, tăng nguy cơ động kinh ở bệnh nhân rối loạn động kinh đã được báo cáo khi sử dụng Thuốc Demerol 100mg/ml.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nguy cơ dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, hội chứng cai nghiện opioid ở trẻ sơ sinh và sảy thai nếu sử dụng Thuốc Demerol 100mg/ml cho bà bầu. Do đó không nên sử dụng Thuốc Demerol 100mg/ml, chỉ sử dụng khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ
Các triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra ở trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ ngừng sử dụng thuốc Demerol 100mg/ml hoặc khi ngừng cho con bú.
7.3 Bảo quản
Thuốc Demerol 100mg/ml nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều Demerol 100mg/ml: suy hô hấp, buồn ngủ tiến triển đến sững sờ hoặc hôn mê, mềm cơ xương, da lạnh và ẩm ướt, đồng tử co thắt và trong một số trường hợp, phù phổi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ đường huyết, tắc nghẽn đường thở một phần hoặc toàn bộ. , ngáy không điển hình và tử vong, hội chứng kích thích bao gồm ảo giác, run, co giật cơ, giãn đồng tử, phản xạ tăng động và co giật.
Xử trí: duy trì đường thở, nếu cần thiết sử dụng các biện pháp hỗ trợ khác (bao gồm thở oxy và thuốc vận mạch) để kiểm soát sốc tuần hoàn và phù phổi theo chỉ định
Sử dụng Naloxone - là thuốc giải độc đặc hiệu cho chứng suy hô hấp do dùng quá liều opioid đối với tình trạng suy hô hấp hoặc tuần hoàn có ý nghĩa lâm sàng thứ phát do dùng quá liều meperidine.
8 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Hospira
Đóng gói: Hộp 1 lọ
Xuất xứ: Việt Nam
9 Sản phẩm thay thế
Dolargan 100mg/2ml có thành phần chính là Pethidin hydroclorid, được chỉ định dùng cho các trường hợp các cơn đau dữ dội như trong chấn thương, các bệnh lý nội tạng,....Dolargan 100mg/2ml do Công ty Chinoin Pharmaceutical & Chemical Works Private Co sản xuất, bào chế dạng dung dịch tiêm.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Meperidine hydrochloride là chất chủ vận opioid có nhiều tác dụng tương tự như Morphin đặc biệt là tác dụng trên thần kinh trung ương bằng cách tác động trực tiếp lên trung tâm hô hấp ở thân não. Tác dụng chính của Meperidine là giảm đau và an thần.
Một số tác dụng khác trên đường tiêu hóa và cơ trơn do làm giảm khả năng vận động liên quan đến việc tăng trương lực cơ trơn ở hang vị tá tràng dạ dày dẫn đến giảm bài tiết mật và tụy, co thắt cơ vòng Oddi và tăng Amylase huyết thanh thoáng qua, tác dụng giãn mạch ngoại vi có thể dẫn đến hạ huyết áp thế đứng hoặc ngất, ức chế sự tiết hormone vỏ thượng thận (ACTH), cortisol và hormone tạo hoàng thể (LH).
10.2 Dược động học
Meperidine chuyển hóa qua gan, chủ yếu bởi CYP3A4 và CYP2B6, t ½ của meperidine ~ 2 đến 5 giờ và normeperidine ~ 15 đến 30 giờ, Meperidine thải trừ chủ yếu qua thận.
11 Thuốc Demerol 100mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Demerol 100mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Demerol 100mg/ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Demerol 100mg/ml trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Demerol 100mg/ml dạng tiêm, có thể dùng được cho các bệnh nhân đang gặp triệu chứng nôn mửa, buồn nôn, không dùng được theo đường uống.
- Hoạt chất Meperidine đã được chứng minh có tác dụng giảm đau trong các trường hợp không đáp ứng với nhiều thuốc và liệu pháp giảm đau khác. [1]
14 Nhược điểm
- Thuốc Demerol 100mg/ml chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: E. Stambaugh John và các cộng sự, Ngày cập nhật: ngày 11 tháng 6 năm 2009), Analgesic efficacy and pharmacokinetic evaluation of meperidine and hydroxyzine, alone and in combination, Taylor & Francis. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2024