1 / 2
demencur 100 1 C0727

Demencur 100

Thuốc kê đơn

400.000
Đã bán: 199 Còn hàng
Thương hiệuCông ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Savi
Số đăng kýVD-35550-22
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtPregabalin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam2403
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Hương Trà Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 257 lần

Thuốc Demencur 100 được chỉ định dùng cho người lớn để điều trị tình trạng động kinh, đau dây thần kinh cả ngoại vi và trung ương, rối loạn lo âu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Demencur 100.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Demencur 100 chứa:

  • Pregabalin 100mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Thuốc Demencur 100 là thuốc gì?

Thuốc Demencur 100 dùng cho người lớn để điều trị:

  • Rối loạn lo âu lan tỏa.
  • Đau thần kinh ngoại vi.
  • Đau thần kinh trung ương.
  • Động kinh cục bộ ở người có hoặc không điều trị tổng quát như một biện pháp hỗ trợ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prega 50mg - điều trị đau dây thần kinh

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Demencur 100

Thông thường: 1,5-6 viên/2-3 lần/ngày.

Động kinh:

  • Ban đầu: ½ viên x 3 lần/ngày.
  • Dựa theo đáp ứng có thể tăng 3 viên/ngày sau 1 tuần, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.

Đau thần kinh:

  • Ban đầu: ½ viên x 3 lần/ngày.
  • Dựa theo đáp ứng có thể tăng 3 viên/ngày sau 3-7 ngày, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.

Rối loạn lo âu lan tỏa:

Thông thường: 1,5-6 viên/2-3 lần/ngày.

  • Ban đầu: 1,5 viên/ngày.
  • Dựa theo đáp ứng có thể tăng 3 viên/ngày sau 1 tuần, 1 tuần sau đó có thể tăng lên 4,5 viên/ngày, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.

Người suy thận:

Creatinin (ml/phút)

Liều ban đầu

Liều tối đa

Số lần dùng (lần/ngày)

≥60

1,5 viên

6 viên

2-3

≥30, <60

75mg

3 viên

2-3

≥15, <30

25-50mg

1,5 viên

1-2

<15

25mg

75mg

1

Liều sau khi thẩm tách máu

 

25mg

1 viên

Liều duy nhất

Người cao tuổi: Nên giảm liều.

Thuốc uống với nước.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ausvair 75 giảm đau thần kinh, đau do xơ hóa

5 Tác dụng phụ

 

Rất thường gặp

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rất hiếm gặp

Nhiễm trùng

 

Viêm mũi họng

 

 

 

Máu, hệ bạch huyết

 

 

Giảm bạch cầu đa nhân trung tính

 

 

Miễn dịch

 

 

Quá mẫn

Phản ứng dị ứng

Phù mạch

 

Chuyển hóa, dinh dưỡng

 

Tăng cảm giác thèm ăn

Hạ đường huyết

Chán ăn

 

 

Tâm thần 

 

Giảm ham muốn tình dục

Kích động, lú lẫn

Tâm trạng phấn khích

Mất phương hướng

Mất ngủ

Cáu gắt

Bồn chồn, kích động

Ảo giác

Tâm trạng lâng lâng

Trầm cảm

Hưng hăng, hưng phấn

Cơn hoảng loạn

Giấc mơ bất thường

Thiếu cực khoái

Khó khăn khi tìm chữ

Hung hăng

Thờ ơ

Mất nhân cách

Tăng ham muốn tình dục

Mất phản xạ có điều kiện 
Thần kinh

Đau đầu, chóng mặt

Buồn ngủ

Mất cân bằng chú ý

Mất điều hòa

An thần, buồn ngủ

Hôn mê

Giảm trí nhớ

Bất thường phối hợp động tác

Rối loạn cân bằng

Loạn cận ngôn

Run, dị cảm, hay quên

Suy nhược thần kinh

Ngất, mất vị giác

Tâm trạng bất ổn

Giật rung cơ

Chóng mặt tư thế

Mất tập trung

Giảm phản xạ

Hiếu động quá mức

Rối loạn ngôn ngữ

Cảm bỏng rát

Rung giật nhãn cầu

Rối loạn nhận thức

Rối loạn vận động

Mất vị giác

Khó viết

Co giật

Giảm chức năng vận động

Rối loạn khứu giác

 

Mắt

 

Nhìn đôi, nhìn mờ

Khiến khuyết thị giác

Mất thị lực ngoại vi

Tăng chảy nước mắt

Kích thích mắt

Suy nhược thị lực

Rối loạn thị lực

Đau mắt, giảm thị giác

Sưng mắt, hoa mắt

Thay đổi nhận thức chiều sâu

Mất thị lực

Chói, lác mắt

Viêm giác mạc

Giãn đồng tử

Nhìn dao động thị giác

 

Tai, ốc tai

 

Chóng mặt

Tăng thính lực

 

 

Tim

 

 

Chậm nhịp thất

Nhịp tim nhanh

Suy tim sung huyết

Block nhĩ thất mức độ I

Nhịp nhanh thất

Kéo dài khoảng QT

Chậm nhịp thất

 

Mạch máu  

Lạnh ngoại vi

Đỏ bừng, nóng bừng mặt

Huyết áp giảm

  
Hô hấp  

Viêm mũi, sung huyết mũi

Khó thở

Khô mũi

Chảy máu cam

Ngáy ngủ

Ho

Nghẹn họng

Phù phổi

 
Tiêu hóa 

Chướng bụng, đầy hơi

Buồn nôn, nôn

Khô miệng

Tiêu chảy, táo bón

Giảm vị giác

Tăng tiết nước bọt

Trào ngược dạ dày-thực quản

Viêm tụy

Cổ trướng

Khó nuốt

Sưng lưỡi

 
Gan mật  Tăng enzyme ganHoàng đảnViêm gan, suy gan
Da, mô mềm  

Vã mồ hôi

Ngứa, mề đay

Ban dát sần

Mồ hôi lạnh

Hội chứng Stevens-Johnson

 
Cơ - Xương - Khớp 

Đau lưng, khớp

Co thắt cổ tử cung

Chuột rút

Đau chân tay

Đau cổ, cơ

Sưng khớp

Cứng cơ

Co giật cơ

Tiêu cơ vân 
Thận, tiết niệu  

Tiểu khó

Tiểu không tự chủ

Bí tiểu

Thiểu niệu

Suy thận

 

Hệ sinh sản, tuyến vú Rối loạn cương dương

Đau bụng kinh

Rối loạn chức năng tình dục

Đau ngực

Chậm xuất tinh

Vú to

Vô kinh

Nữ hóa tuyến vú

Tiết dịch tuyến vú

 
Toàn thân 

Cảm giác say rượu

Phù ngoại vi

Cảm giác bất thường

Bất thường dáng đi

Phù, mệt mỏi

Sốt, phù mặt

Suy nhược

Phù toàn thân

Co thắt ngực

Khát, đau

Ớn lạnh

 

 
Xét nghiệm Tăng cân

Giảm số lượng tiểu cầu

Tăng Creatinin Phosphokinase máu

Giảm Kali máu

Tăng đường huyết

Giảm cân

Tăng creatinin máu

Giảm số lượng tiểu cầu 

6 Tương tác

Thuốc tránh thai đường uống

Không bị ảnh hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc

Thuốc lo âu Lorazepam 

Ethanol

Có thể bị tăng tác dụng

Thuốc điều trị suy nhược thần kinh

Có một số trường hợp gặp:

  • Hôn mê
  • Suy hô hấp
Thuốc giảm đau nhóm opioid Oxycodon

Làm nặng hơn các biểu hiện:

  • Chức năng vận động
  • Suy giảm nhận thức

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Người đái tháo đường

Thuốc có thể gây tăng cân nên một số người phải dùng thuốc hạ đường huyết 

Người suy thận

Một số người bị suy thận khi dùng thuốc nên phải thận trọng

Khả năng nhìn

Nghiên cứu thấy Pregabalin khiến nguy cơ nhìn mờ cao hơn

Nhòm sùng giả dược cũng ít bị thay đổi vùng nhìn thấy, giảm thị lực hơn so với người dùng Pregabalin

Thuốc được báo cáo có thể ảnh hưởng đến khả năng nhìn như gây:

  • Nhìn mờ
  • Mất thị lực

Lúc này cần ngừng thuốc

Triệu chứng ngừng thuốc

Việc ngừng thuốc có thể gây:

Trầm cảm, lo lắng

Đau đầu, mất ngủ

Chóng mặt

Hội chứng cúm

Tiêu chảy, buồn nôn

Đổ mồ hôi

Co giật

Khi đang dùng hoặc ngừng dùng Pregabalin có thể gây co giật

Do đó phải xem xét liều dùng và kịp báo bác sĩ khi có những dấu hiệu này

Suy tim sung huyết

Dùng thuốc khiến một số người bị suy tim sung huyết

Nguy cơ này tăng lên ở người cao tuổi có bệnh tim

Hành vi, ý nghĩ tự sát

Một số người dùng Pregabalin xuất hiện tình trạng này

Khi dùng Pregabalin, người bệnh phải được theo dõi biểu hiện về ý nghĩ, hành vi

Tổn thương tủy sống gây đau thần kinh trung ươngKhi dùng thuốc cho các trường hợp này có thể tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên thần kinh trung ương hoặc toàn thân
Chức năng đường tiêu hóa dưới giảm

Dùng kết hợp với thuốc gây táo bón có thể gây các biểu hiện giảm chức năng tiêu hóa dưới

Khi phối hợp với thuốc gây táo bón nên em xét đến các biện pháp ngừa táo bón

Lạm dụng, phụ thuộc thuốc

Để tránh tình trạng này nên thận trọng với người:

Tiền sử lạm dụng thuốc

Theo dõi dấu hiệu lạm dụng thuốc

 

Phản ứng dị ứng

Có thể gặp phải do Sunset yellow lake

Nữ giới độ tuổi sinh sản

Dùng liệu pháp tránh thai phù hợp

Bệnh não

Một số trường hợp báo cáo gặp bệnh não nên phải thận trọng

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Demencur 100 gây ảnh hưởng sinh sản ở động vật nhưng ở người chưa rõ ràng. Nếu không thực sự cần, Thuốc Demencur 100 không nên dùng khi mang thai.

Pregabalin vào sữa mẹ nhưng chưa khẳng định được sự ảnh hưởng đến trẻ. Do đó nên ngừng cho trẻ bú khi buộc phải dùng thuốc.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

Xử trí

Trạng thái lú lẫn

Tình trạng co giật

Kích động, bồn chồn

Buồn ngủ

Hôn mê (Hiếm gặp)

Điều trị hỗ trợ

Thẩm tách máu

7.4 Bảo quản 

Để nơi <30 độ, tránh nắng.

Tránh xa tầm tay trẻ.

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Neuropain do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất chứa Pregabalin 100mg giúp điều trị đau cơ do xơ hóa, đau thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu với giá khoảng 320.000VNĐ/Hộp 30 viên.

Thuốc Pms-Pregabalin 75mg do thương hiệu Pharmascience sản xuất chứa Pregabalin 75mg giúp điều trị rối loạn lo âu, đau thần kinh, động kinh với giá khoảng 860.000VNĐ/Hộp 60 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-35550-22.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Pregabalin là một phối tử mạnh cho tiểu đơn vị alpha-2-delta của kênh Canxi phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương, có hoạt tính chống co giật, giảm đau và giải lo âu mạnh ở nhiều mô hình động vật. Ngoài ra, Pregabalin đã được chứng minh là một liệu pháp bổ trợ có hiệu quả cao đối với các cơn động kinh cục bộ trong các thử nghiệm lâm sàng. Khả năng liên kết mạnh mẽ với vị trí alpha-2-delta làm giảm dòng canxi đi vào do quá trình khử cực gây ra do sự điều biến trong việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh bị kích thích. Pregabalin không có tác dụng được chứng minh trên cơ chế GABAergic. Pregabalin, hoặc S-(+)-3-isobutylgaba, được thiết kế như một chất tương tự ưa mỡ của GABA được thay thế ở vị trí số 3 để tạo điều kiện khuếch tán qua hàng rào máu não. 3-Isobutylgaba tồn tại ở dạng đồng phân, với S-(+)-3-isobutylgaba (hoặc pregabalin) là chất đồng phân có hoạt tính dược lý. Mặc dù pregabalin có cấu trúc liên quan đến GABA, nhưng nó không hoạt động ở các thụ thể GABA và dường như không giống GABA về mặt sinh lý. Hơn nữa, pregabalin không thể hiện ái lực với các vị trí thụ thể hoặc làm thay đổi phản ứng liên quan đến tác dụng của một số loại thuốc thông thường để điều trị động kinh hoặc đau, cho thấy cơ chế tác dụng của nó là mới. Giống như Gabapentin (GBP), tác dụng dược lý của nó được cho là do hoạt động của nó như một phối tử tại vị trí gắn kết alpha-2-delta, liên quan đến các kênh canxi phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương (CNS). Pregabalin thể hiện hoạt tính chống co giật, giảm đau và giải lo âu mạnh mẽ ở nhiều mô hình động vật khác nhau.

Pregabalin liên kết mạnh mẽ với protein alpha-2-delta trong não. Vị trí alpha-2-delta là một protein phụ trợ liên kết với các kênh canxi phụ thuộc vào điện thế. Sự gắn kết mạnh mẽ của pregabalin và các chất tương tự cấu trúc của nó ở vị trí alpha-2-delta đã được chứng minh là làm giảm dòng canxi gây ra khử cực ở các đầu dây thần kinh, do đó làm giảm sự giải phóng một số chất dẫn truyền thần kinh bị kích thích. Có thể sự điều hòa giải phóng chất dẫn truyền thần kinh này của pregabalin góp phần vào tác dụng chống co giật, giảm đau và giải lo âu của thuốc, nhưng điều này vẫn chưa được chứng minh rõ ràng. Tuy nhiên, điều thú vị cần lưu ý là pregabalin không ngăn chặn hoàn toàn chức năng kênh canxi hoặc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, ngay cả ở nồng độ cao. Bất kể cơ chế chống co giật của thuốc là gì, đặc tính này của pregabalin có thể có ý nghĩa quan trọng về mặt an toàn trong trường hợp quá liều.

10.2 Dược động học

 

Người bình thường

Người suy thận

Người suy gan

Trẻ em

Hấp thu

Nhanh khi bụng đói

Sau 1 giờ, Pregabalin đạt nồng độ tối đa và kéo dài khoảng 2,5 giờ

Sinh khả dụng ≥90%

Trạng thái ổn định đạt được sau khi dùng liều nhắc lại là 24-48 giờ

Thức ăn khiến Pregabalin giảm hấp thu

  

Sau 0,5-2 giờ, Pregabalin đạt nồng độ tối đa

Trẻ <30kg có diện tích dưới đường cong giảm 30% và 43% khi từ 30kg trở lên

Phân bố

Qua hàng rào máu não ở một số động vật

Thể tích phân bố 0,56l/kg

Không gắn với protein huyết tương

   
Chuyển hóa

Không đáng kể

98% tìm thấy trong nước tiểu

Chất chuyển hóa chính là N-methylat

 Không chuyển hóa đáng kể nên nồng độ Pregabalin trong huyết tương không thay đổi đáng kể 
Thải trừ

Qua thận dạng không biến đổi

Nửa đời thải trừ là 6,3 giờ

Qua thận

Sau khi thẩm tách máu nên bổ sung liều

 Trẻ từ 6 tuổi trở xuống có nửa đời thải trừ 3-4 giờ và 3-6 giờ ở trẻ từ 7 tuổi trở lên

11 Thuốc Demencur 100 giá bao nhiêu?

Thuốc Demencur Pregabalin 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Demencur 100 mua ở đâu?

Thuốc Demencur 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Demencur 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Viên uống dễ dùng, nhanh gọn, mang theo tiện lợi.
  • Giá phải chăng so với thuốc khác cùng thành phần.
  • Thuốc Demencur 100 hiệu quả trong điều trị động kinh, đau thần kinh, rối loạn lo âu do đơn vị nhiều năm kinh nghiệm sản xuất, có nhà máy đạt GMP-WHO.
  • Pregabalin được nghiên cứu có hiệu quả trong điều trị đau dây thần kinh sau herpes, đau dây thần kinh do đái tháo đường và đau do bệnh lý thần kinh sau chấn thương hỗn hợp hoặc không phân loại.[1]
  • Pregabalin là thuốc an toàn và hiệu quả trong điều trị đau thần kinh do nhiều nguyên nhân khác nhau.[2]

14 Nhược điểm

  • Trẻ <18 tuổi không dùng được.
  • Thuốc Demencur 100 gây nhiều tác dụng phụ.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Sheena Derry, Rae Frances Bell, Sebastian Straube, Philip J Wiffen, Dominic Aldington, R Andrew Moore (Ngày đăng 23 tháng 11 năm 2019). Pregabalin for neuropathic pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024
  2. ^ Tác giả Besim Prnjavorac, Suljo Kunic, Natasa Pejanovic-Skobic, Nermina Polimac Gorana, Dragana Zirojevic, Samra Kadic Vukas, Merita Tiric Campara, Amira Skopljak (Ngày đăng tháng 3 năm 2023). Pregabalin in the Treatment of Peripheral and Central Chronic Neuropathic Pain, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc Demencur 100 hiện còn bán không

    Bởi: Vi vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Thuốc Demencur 100 hiện còn bán bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hương Trà vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Demencur 100 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Demencur 100
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc Demencur 100 dùng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Plotex 25mg
Plotex 25mg
Liên hệ
AtiNeuro 250mg/5ml
AtiNeuro 250mg/5ml
300.000₫
Tebonin 120mg
Tebonin 120mg
40.000₫
Levetstad 500 Stella
Levetstad 500 Stella
Liên hệ
Hoạt Huyết An Thần Ginkgomin
Hoạt Huyết An Thần Ginkgomin
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633