Demencur 100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi |
Số đăng ký | VD-35550-22 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Pregabalin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2403 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1431 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Demencur 100 được chỉ định dùng cho người lớn để điều trị tình trạng động kinh, đau dây thần kinh cả ngoại vi và trung ương, rối loạn lo âu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Demencur 100.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Demencur 100 chứa:
- Pregabalin 100mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Thuốc Demencur 100 là thuốc gì?
Thuốc Demencur 100 dùng cho người lớn để điều trị:
- Rối loạn lo âu lan tỏa.
- Đau thần kinh ngoại vi.
- Đau thần kinh trung ương.
- Động kinh cục bộ ở người có hoặc không điều trị tổng quát như một biện pháp hỗ trợ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prega 50mg - điều trị đau dây thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Demencur 100
Thông thường: 1,5-6 viên/2-3 lần/ngày.
Động kinh:
- Ban đầu: ½ viên x 3 lần/ngày.
- Dựa theo đáp ứng có thể tăng 3 viên/ngày sau 1 tuần, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.
Đau thần kinh:
- Ban đầu: ½ viên x 3 lần/ngày.
- Dựa theo đáp ứng có thể tăng 3 viên/ngày sau 3-7 ngày, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.
Rối loạn lo âu lan tỏa:
Thông thường: 1,5-6 viên/2-3 lần/ngày.
- Ban đầu: 1,5 viên/ngày.
- Dựa theo đáp ứng có thể tăng 3 viên/ngày sau 1 tuần, 1 tuần sau đó có thể tăng lên 4,5 viên/ngày, tối đa 6 viên/ngày sau 1 tuần.
Người suy thận:
Creatinin (ml/phút) | Liều ban đầu | Liều tối đa | Số lần dùng (lần/ngày) |
≥60 | 1,5 viên | 6 viên | 2-3 |
≥30, <60 | 75mg | 3 viên | 2-3 |
≥15, <30 | 25-50mg | 1,5 viên | 1-2 |
<15 | 25mg | 75mg | 1 |
Liều sau khi thẩm tách máu | |||
| 25mg | 1 viên | Liều duy nhất |
Người cao tuổi: Nên giảm liều.
Thuốc uống với nước.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ausvair 75 giảm đau thần kinh, đau do xơ hóa
5 Tác dụng phụ
| Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp |
Nhiễm trùng |
| Viêm mũi họng |
|
|
|
Máu, hệ bạch huyết |
|
| Giảm bạch cầu đa nhân trung tính |
|
|
Miễn dịch |
|
| Quá mẫn | Phản ứng dị ứng Phù mạch |
|
Chuyển hóa, dinh dưỡng |
| Tăng cảm giác thèm ăn | Hạ đường huyết Chán ăn |
|
|
Tâm thần |
Giảm ham muốn tình dục Kích động, lú lẫn Tâm trạng phấn khích Mất phương hướng Mất ngủ Cáu gắt | Bồn chồn, kích động Ảo giác Tâm trạng lâng lâng Trầm cảm Hưng hăng, hưng phấn Cơn hoảng loạn Giấc mơ bất thường Thiếu cực khoái Khó khăn khi tìm chữ Hung hăng Thờ ơ Mất nhân cách Tăng ham muốn tình dục | Mất phản xạ có điều kiện | ||
Thần kinh | Đau đầu, chóng mặt Buồn ngủ | Mất cân bằng chú ý Mất điều hòa An thần, buồn ngủ Hôn mê Giảm trí nhớ Bất thường phối hợp động tác Rối loạn cân bằng Loạn cận ngôn Run, dị cảm, hay quên | Suy nhược thần kinh Ngất, mất vị giác Tâm trạng bất ổn Giật rung cơ Chóng mặt tư thế Mất tập trung Giảm phản xạ Hiếu động quá mức Rối loạn ngôn ngữ Cảm bỏng rát Rung giật nhãn cầu Rối loạn nhận thức Rối loạn vận động Mất vị giác | Khó viết Co giật Giảm chức năng vận động Rối loạn khứu giác | |
Mắt |
| Nhìn đôi, nhìn mờ | Khiến khuyết thị giác Mất thị lực ngoại vi Tăng chảy nước mắt Kích thích mắt Suy nhược thị lực Rối loạn thị lực Đau mắt, giảm thị giác Sưng mắt, hoa mắt | Thay đổi nhận thức chiều sâu Mất thị lực Chói, lác mắt Viêm giác mạc Giãn đồng tử Nhìn dao động thị giác |
|
Tai, ốc tai |
| Chóng mặt | Tăng thính lực |
|
|
Tim |
|
| Chậm nhịp thất Nhịp tim nhanh Suy tim sung huyết Block nhĩ thất mức độ I | Nhịp nhanh thất Kéo dài khoảng QT Chậm nhịp thất |
|
Mạch máu | Lạnh ngoại vi Đỏ bừng, nóng bừng mặt Huyết áp giảm | ||||
Hô hấp | Viêm mũi, sung huyết mũi Khó thở Khô mũi Chảy máu cam Ngáy ngủ Ho | Nghẹn họng Phù phổi | |||
Tiêu hóa | Chướng bụng, đầy hơi Buồn nôn, nôn Khô miệng Tiêu chảy, táo bón | Giảm vị giác Tăng tiết nước bọt Trào ngược dạ dày-thực quản | Viêm tụy Cổ trướng Khó nuốt Sưng lưỡi | ||
Gan mật | Tăng enzyme gan | Hoàng đản | Viêm gan, suy gan | ||
Da, mô mềm | Vã mồ hôi Ngứa, mề đay Ban dát sần | Mồ hôi lạnh Hội chứng Stevens-Johnson | |||
Cơ - Xương - Khớp | Đau lưng, khớp Co thắt cổ tử cung Chuột rút Đau chân tay | Đau cổ, cơ Sưng khớp Cứng cơ Co giật cơ | Tiêu cơ vân | ||
Thận, tiết niệu | Tiểu khó Tiểu không tự chủ | Bí tiểu Thiểu niệu Suy thận |
| ||
Hệ sinh sản, tuyến vú | Rối loạn cương dương | Đau bụng kinh Rối loạn chức năng tình dục Đau ngực Chậm xuất tinh | Vú to Vô kinh Nữ hóa tuyến vú Tiết dịch tuyến vú | ||
Toàn thân | Cảm giác say rượu Phù ngoại vi Cảm giác bất thường Bất thường dáng đi Phù, mệt mỏi | Sốt, phù mặt Suy nhược Phù toàn thân Co thắt ngực Khát, đau Ớn lạnh |
| ||
Xét nghiệm | Tăng cân | Giảm số lượng tiểu cầu Tăng Creatinin Phosphokinase máu Giảm Kali máu Tăng đường huyết Giảm cân Tăng creatinin máu | Giảm số lượng tiểu cầu |
6 Tương tác
Thuốc tránh thai đường uống | Không bị ảnh hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc |
Thuốc lo âu Lorazepam Ethanol | Có thể bị tăng tác dụng |
Thuốc điều trị suy nhược thần kinh | Có một số trường hợp gặp:
|
Thuốc giảm đau nhóm opioid Oxycodon | Làm nặng hơn các biểu hiện:
|
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người đái tháo đường | Thuốc có thể gây tăng cân nên một số người phải dùng thuốc hạ đường huyết |
Người suy thận | Một số người bị suy thận khi dùng thuốc nên phải thận trọng |
Khả năng nhìn | Nghiên cứu thấy Pregabalin khiến nguy cơ nhìn mờ cao hơn Nhòm sùng giả dược cũng ít bị thay đổi vùng nhìn thấy, giảm thị lực hơn so với người dùng Pregabalin Thuốc được báo cáo có thể ảnh hưởng đến khả năng nhìn như gây:
Lúc này cần ngừng thuốc |
Triệu chứng ngừng thuốc | Việc ngừng thuốc có thể gây: Trầm cảm, lo lắng Đau đầu, mất ngủ Chóng mặt Hội chứng cúm Tiêu chảy, buồn nôn Đổ mồ hôi Co giật Khi đang dùng hoặc ngừng dùng Pregabalin có thể gây co giật Do đó phải xem xét liều dùng và kịp báo bác sĩ khi có những dấu hiệu này |
Suy tim sung huyết | Dùng thuốc khiến một số người bị suy tim sung huyết Nguy cơ này tăng lên ở người cao tuổi có bệnh tim |
Hành vi, ý nghĩ tự sát | Một số người dùng Pregabalin xuất hiện tình trạng này Khi dùng Pregabalin, người bệnh phải được theo dõi biểu hiện về ý nghĩ, hành vi |
Tổn thương tủy sống gây đau thần kinh trung ương | Khi dùng thuốc cho các trường hợp này có thể tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên thần kinh trung ương hoặc toàn thân |
Chức năng đường tiêu hóa dưới giảm | Dùng kết hợp với thuốc gây táo bón có thể gây các biểu hiện giảm chức năng tiêu hóa dưới Khi phối hợp với thuốc gây táo bón nên em xét đến các biện pháp ngừa táo bón |
Lạm dụng, phụ thuộc thuốc | Để tránh tình trạng này nên thận trọng với người: Tiền sử lạm dụng thuốc Theo dõi dấu hiệu lạm dụng thuốc
|
Phản ứng dị ứng | Có thể gặp phải do Sunset yellow lake |
Nữ giới độ tuổi sinh sản | Dùng liệu pháp tránh thai phù hợp |
Bệnh não | Một số trường hợp báo cáo gặp bệnh não nên phải thận trọng |
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Demencur 100 gây ảnh hưởng sinh sản ở động vật nhưng ở người chưa rõ ràng. Nếu không thực sự cần, Thuốc Demencur 100 không nên dùng khi mang thai.
Pregabalin vào sữa mẹ nhưng chưa khẳng định được sự ảnh hưởng đến trẻ. Do đó nên ngừng cho trẻ bú khi buộc phải dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
Trạng thái lú lẫn Tình trạng co giật Kích động, bồn chồn Buồn ngủ Hôn mê (Hiếm gặp) | Điều trị hỗ trợ Thẩm tách máu |
7.4 Bảo quản
Để nơi <30 độ, tránh nắng.
Tránh xa tầm tay trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Neuropain do Công ty Cổ phần S.P.M sản xuất chứa Pregabalin 100mg giúp điều trị đau cơ do xơ hóa, đau thần kinh, động kinh, rối loạn lo âu với giá khoảng 320.000VNĐ/Hộp 30 viên.
Thuốc Pms-Pregabalin 75mg do thương hiệu Pharmascience sản xuất chứa Pregabalin 75mg giúp điều trị rối loạn lo âu, đau thần kinh, động kinh với giá khoảng 860.000VNĐ/Hộp 60 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-35550-22.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Pregabalin là một phối tử mạnh cho tiểu đơn vị alpha-2-delta của kênh Canxi phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương, có hoạt tính chống co giật, giảm đau và giải lo âu mạnh ở nhiều mô hình động vật. Ngoài ra, Pregabalin đã được chứng minh là một liệu pháp bổ trợ có hiệu quả cao đối với các cơn động kinh cục bộ trong các thử nghiệm lâm sàng. Khả năng liên kết mạnh mẽ với vị trí alpha-2-delta làm giảm dòng canxi đi vào do quá trình khử cực gây ra do sự điều biến trong việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh bị kích thích. Pregabalin không có tác dụng được chứng minh trên cơ chế GABAergic. Pregabalin, hoặc S-(+)-3-isobutylgaba, được thiết kế như một chất tương tự ưa mỡ của GABA được thay thế ở vị trí số 3 để tạo điều kiện khuếch tán qua hàng rào máu não. 3-Isobutylgaba tồn tại ở dạng đồng phân, với S-(+)-3-isobutylgaba (hoặc pregabalin) là chất đồng phân có hoạt tính dược lý. Mặc dù pregabalin có cấu trúc liên quan đến GABA, nhưng nó không hoạt động ở các thụ thể GABA và dường như không giống GABA về mặt sinh lý. Hơn nữa, pregabalin không thể hiện ái lực với các vị trí thụ thể hoặc làm thay đổi phản ứng liên quan đến tác dụng của một số loại thuốc thông thường để điều trị động kinh hoặc đau, cho thấy cơ chế tác dụng của nó là mới. Giống như Gabapentin (GBP), tác dụng dược lý của nó được cho là do hoạt động của nó như một phối tử tại vị trí gắn kết alpha-2-delta, liên quan đến các kênh canxi phụ thuộc điện thế trong hệ thần kinh trung ương (CNS). Pregabalin thể hiện hoạt tính chống co giật, giảm đau và giải lo âu mạnh mẽ ở nhiều mô hình động vật khác nhau.
Pregabalin liên kết mạnh mẽ với protein alpha-2-delta trong não. Vị trí alpha-2-delta là một protein phụ trợ liên kết với các kênh canxi phụ thuộc vào điện thế. Sự gắn kết mạnh mẽ của pregabalin và các chất tương tự cấu trúc của nó ở vị trí alpha-2-delta đã được chứng minh là làm giảm dòng canxi gây ra khử cực ở các đầu dây thần kinh, do đó làm giảm sự giải phóng một số chất dẫn truyền thần kinh bị kích thích. Có thể sự điều hòa giải phóng chất dẫn truyền thần kinh này của pregabalin góp phần vào tác dụng chống co giật, giảm đau và giải lo âu của thuốc, nhưng điều này vẫn chưa được chứng minh rõ ràng. Tuy nhiên, điều thú vị cần lưu ý là pregabalin không ngăn chặn hoàn toàn chức năng kênh canxi hoặc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, ngay cả ở nồng độ cao. Bất kể cơ chế chống co giật của thuốc là gì, đặc tính này của pregabalin có thể có ý nghĩa quan trọng về mặt an toàn trong trường hợp quá liều.
10.2 Dược động học
| Người bình thường | Người suy thận | Người suy gan | Trẻ em |
Hấp thu | Nhanh khi bụng đói Sau 1 giờ, Pregabalin đạt nồng độ tối đa và kéo dài khoảng 2,5 giờ Sinh khả dụng ≥90% Trạng thái ổn định đạt được sau khi dùng liều nhắc lại là 24-48 giờ Thức ăn khiến Pregabalin giảm hấp thu | Sau 0,5-2 giờ, Pregabalin đạt nồng độ tối đa Trẻ <30kg có diện tích dưới đường cong giảm 30% và 43% khi từ 30kg trở lên | ||
Phân bố | Qua hàng rào máu não ở một số động vật Thể tích phân bố 0,56l/kg Không gắn với protein huyết tương | |||
Chuyển hóa | Không đáng kể 98% tìm thấy trong nước tiểu Chất chuyển hóa chính là N-methylat | Không chuyển hóa đáng kể nên nồng độ Pregabalin trong huyết tương không thay đổi đáng kể | ||
Thải trừ | Qua thận dạng không biến đổi Nửa đời thải trừ là 6,3 giờ | Qua thận Sau khi thẩm tách máu nên bổ sung liều | Trẻ từ 6 tuổi trở xuống có nửa đời thải trừ 3-4 giờ và 3-6 giờ ở trẻ từ 7 tuổi trở lên |
11 Thuốc Demencur 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Demencur Pregabalin 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Demencur 100 mua ở đâu?
Thuốc Demencur 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Demencur 100 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Viên uống dễ dùng, nhanh gọn, mang theo tiện lợi.
- Giá phải chăng so với thuốc khác cùng thành phần.
- Thuốc Demencur 100 hiệu quả trong điều trị động kinh, đau thần kinh, rối loạn lo âu do đơn vị nhiều năm kinh nghiệm sản xuất, có nhà máy đạt GMP-WHO.
- Pregabalin được nghiên cứu có hiệu quả trong điều trị đau dây thần kinh sau herpes, đau dây thần kinh do đái tháo đường và đau do bệnh lý thần kinh sau chấn thương hỗn hợp hoặc không phân loại.[1]
- Pregabalin là thuốc an toàn và hiệu quả trong điều trị đau thần kinh do nhiều nguyên nhân khác nhau.[2]
14 Nhược điểm
- Trẻ <18 tuổi không dùng được.
- Thuốc Demencur 100 gây nhiều tác dụng phụ.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sheena Derry, Rae Frances Bell, Sebastian Straube, Philip J Wiffen, Dominic Aldington, R Andrew Moore (Ngày đăng 23 tháng 11 năm 2019). Pregabalin for neuropathic pain in adults, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024
- ^ Tác giả Besim Prnjavorac, Suljo Kunic, Natasa Pejanovic-Skobic, Nermina Polimac Gorana, Dragana Zirojevic, Samra Kadic Vukas, Merita Tiric Campara, Amira Skopljak (Ngày đăng tháng 3 năm 2023). Pregabalin in the Treatment of Peripheral and Central Chronic Neuropathic Pain, Pubmed. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024