Degas 8mg/4ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Vinphaco (Dược phẩm Vĩnh Phúc), Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc. |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc. |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm. |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 5 ống x 4ml. |
Hoạt chất | Ondansetron |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa3035 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 5457 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Degas 8mg/4ml được chỉ định trong điều trị các trường hợp nôn và buồn nôn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Degas 8mg/4ml.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Degas 8mg/4ml có chứa hoạt chất Ondansetron hydroclorid 10mg (tương đương với 8 mg Ondansetron)
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Degas 8mg/4ml
2.1 Tác dụng của thuốc Degas 8mg/4ml
Thuốc Degas 8mg/4ml là thuốc gì? Đây là thuốc được chỉ định ngăn ngừa triệu chứng nôn và buồn nôn. Với thành phần chính là Ondansetron, cụ thể như sau:
2.1.1 Dược lực học
Ondansetron là một dẫn xuất carbazole có hoạt tính chống nôn. Là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể serotonin, ondansetron ngăn chặn cạnh tranh hoạt động của serotonin tại các thụ thể 5HT3, dẫn đến ức chế buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị [1]. Ondansetron được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do phẫu thuật, hóa trị ung thư hoặc xạ trị [2].
2.1.2 Dược động học
Phân bố: Thể tích phân bố của thuốc cao. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 73%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 ở gan người, bao gồm CYP1A2, CYP2D6 và CYP3A4.
Thải trừ: Thuốc được đào thải qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3 - 4 giờ hoặc 6 - 8 giờ ở người trưởng thành [3].
2.2 Chỉ định thuốc Degas 8mg/4ml
Thuốc Degas 8mg/4ml được chỉ định trong các trường hợp nôn và buồn nôn, bao gồm:
- Ngăn ngừa tình trạng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ung thư (cisplatin) gây ra cơ thể bệnh nhân kháng lại.
- Ngăn ngừa nôn và buồn nôn do nguyên nhân chiếu xạ hay do phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc ONDANSETRON-BFS: Công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Degas 8mg/4ml
3.1 Liều dùng thuốc Degas 8mg/4ml
- Người lớn:
- Bệnh nhân hóa trị liệu: 8 - 32 mg/24 giờ tiêm tĩnh mạch tùy từng hóa chất và thể trạng của từng người.
- Liều thông thường: 8mg tiêm tĩnh mạch chậm, dùng ngay trước khi hóa hoặc xạ trị.
-Trên bệnh nhân điều trị hóa trị liệu như Cisplatin liều cao: Có thể dùng phác đồ trong 24 giờ đầu hóa trị như sau:
- Đơn liều 8mg dùng tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước dùng hóa trị liệu.
- Tiêm tĩnh mạch chậm 8mg ngay trước khi hóa trị liệu. Sau đó, dùng tiêm tĩnh mạch chậm 2 liều 8mg cách nhau từ 2 - 4 giờ, hoặc truyền tính mạch 1 mg/giờ cho tới 24 giờ. Liều đơn 32 mg pha với khoảng 50 - 100 ml dịch truyền và tiến hành truyền trong ít nhất 15 phút vào ngay trước khi hóa trị liệu.
Phác đồ điều trị được lựa chọn phụ thuộc vào mức độ gây nôn của thuốc hóa trị liệu.
- Trẻ em 4 - 12 tuổi:
- Dùng 1 liều 5 mg/m2 diện tích cơ thể (hoặc 0,15 mg/kg), tiêm tĩnh mạch khi ngay trước điều trị hóa chất.
- Sau đó, mỗi 12 giờ uống 4 mg, sử dụng tối đa 5 ngày.
- Trẻ dưới 3 tuổi: Chưa đủ thông tin về liều dùng.
Nôn và buồn nôn sau hậu phẫu
- Người lớn: liều đơn 4mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm khi tiền mê.
- Trẻ trên 2 tuổi: tiêm tĩnh mạch chậm 0,1 mg/kg và tối đa 4mg, thực hiện trước, trong hoặc sau khi tiền mê.
Cách sử dụng thuốc Degas 8mg/4ml
Thuốc được dùng bằng đường tiêm, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
3.2 Cách pha thuốc tiêm Degas 8mg/4ml
Dự phòng nôn trong hóa trị liệu ung thư: Pha thuốc trong 500ml dextrose 5% hoặc trong dung dịch Natri clorid 0,9% và tiến hành truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 phút.
Dự phòng nôn và buồn nôn sau khi phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong ít nhất 30 giây hoặc tốt nhất là khoảng 2 - 5 phút mà không cần pha loãng.
Có thể pha thuốc trong các dung dịch: Glucose 5%, Manitol 10%, natri clorid 0.9%, dịch truyền Ringer, dịch truyền Kali clorid 0.3% và natri clorid 0.9%.
Chỉ nên pha thuốc ngay trước khi dùng, quy trình thực hiện đảm bảo vô khuẩn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Degas 8mg/4ml trên các đối tượng bị dị ứng ới ondansetron hoặc các loại thuốc tương tự (dolasetron, Granisetron, palonosetron). Không dùng chi bệnh nhân đang sử dụng apomorphine.
Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 4 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc A.T Domperidon (ống) - Thuốc chống nôn do viêm đường tiêu hóa
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Phổ biến | Ít gặp | Hiếm gặp |
Hệ thần kinh | Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm | Co giật, rối loạn vận động / phản ứng ngoại tháp | Động kinh lớn |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, táo bón, Xerostomia, buồn nôn, nôn, cảm giác nóng rát cục bộ ở hậu môn / trực tràng | Rối loạn cổ họng | |
Mắt | Rối loạn về mắt, Rối loạn thị giác / rối loạn thị giác thoáng qua | Khủng hoảng thị lực | |
Tim mạch | ảm giác nóng / đỏ bừng, nhịp tim chậm , hạ huyết áp , loạn nhịp tim | đau ngực có / không có đoạn ST chênh xuống | |
Hô hấp | Thiếu oxy, bệnh đường hô hấp dưới, khạc ra đờm, ho | Nấc cụt | Co thắt phế quản / hen suyễn |
Tâm thần | Lo lắng / kích động, rối loạn hành vi / ứng xử, rối loạn giấc ngủ | ||
Bộ phận sinh dục | Rối loạn phụ khoa, bí tiểu , nhiễm trùng / tiểu khó | ||
Da liễu | Phát ban, ngứa | ||
Gan | Tăng AST / ALT không có triệu chứng | Suy gan và tử vong | |
Phản ứng quá mẫn | Phản ứng quá mẫn tức thì | ||
Chuyển hóa | Hạ kali máu |
6 Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
- Tăng độc tính do thay đổi chuyển hóa Ondansetron nếu kết hợp với các chất ức chế cytocrom P450 như Disulfiram, cimetidin, alopurinol.
- Giảm tác dụng của Ondansetron do bị thay đổi thanh thải thuốc và nửa đời nếu dùng thuốc gây cảm ứng cytocrom P450 như barbiturat, carbamazepin, phenylbutazon, rifampin, Phenytoin.
- Tương kỵ:
+ Những thuốc sau đây có thể được sử dụng cùng trên nhánh kia của dây truyền: ceftazidim, cyclophosphamid, cisplatin, Carboplatin, etoposid, Doxorubicin, Dexamethason và riêng 5 - fluouracil tới nồng độ 0,8 mg/ml. Nếu 5 - fluouracil ở nồng độ cao hơn có thể gây tủa nên không sử dụng cùng dây chuyền.
+ Không nên trộn Ondansetron với các dung dịch mà chưa xác định được khả năng tương hợp. Đặc biệt làdung dịch kiềm do có thể gây tủa.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Degas 8mg/4ml chỉ có tác dụng ngăn ngừa tình trạng nôn và buồn nôn mà không có tác dụng điều trị các triệu chứng này.
Vì là thuốc tiêm tĩnh mạch, do đó dễ gây những biến chứng nghiêm trọng, do đó cần sử dụng một cách cẩn thận và đúng cách.
Thận trọng cho các bệnh nhân
- Bệnh gan
- Mất cân bằng điện giải
- Suy tim sung huyết, nhịp tim chậm;
- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình về hội chứng QT dài; hoặc
- Tắc nghẽn trong Đường tiêu hóa của bạn (dạ dày hoặc ruột).
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ mang thai
Hoạt chất Ondansetron được AU TGA xếp vào nhóm B1, US FDA xếp vào nhóm B thuốc dùng cho phụ nữ có thai. Không có đủ dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng trong giai đoạn thai kì. Do đó, việc kê đơn và sử dụng thuốc Degas 8mg/4ml trên đối tượng phụ nữ có thai chỉ khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Bà mẹ đang cho con bú
Thuốc có bài tiết vào sữa khi nghiên cứu trên động vật. Chưa có đủ dữ liệu về việc bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Do đó, việc sử dụng trên đối tượng mẹ đang cho con bú chỉ khi cần thiết và nên cho trẻ ngừng bú trong quá trình sử dụng [4].
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc Dompenic 10mg nơi khô ráo,thoáng mát.
Tránh ẩm, tránh nhiệt độ cao và sáng sáng mặt trời.
Nhiệt độ bảo quản 20-25 độ C.
Tránh xa tầm tay của trẻ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống x 4ml.
9 Thuốc Degas 8mg/4ml giá bao nhiêu?
Thuốc Degas 8mg/4ml chứa Ondansetron 8mg hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Degas 8mg/4ml mua ở đâu?
Thuốc Degas 8mg/4ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn và mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Degas 8mg/4ml
12 Ưu điểm
- Các nhà khoa học đã chỉ ra với liều tiêm tĩnh mạch duy nhất gồm 8 mg ondansetron đã kiểm soát tốt cơn buồn nôn và nôn cấp tính chỉ ở những người dùng phác đồ không chứa cisplatin và những người trên 45 tuổi [5].
- Ondansetron là thuốc chống nôn đầu tiên hiệu quả ở trẻ em đang hóa trị, xạ trị và phẫu thuật [6].
- Các nghiên cứu chỉ ra rằng ondansetron được dung nạp tốt và có tính an toàn tuyệt vời [7].
- Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh chóng và Sinh khả dụng cao.
13 Nhược điểm
- Dạng thuốc tiêm không tự sử dụng, cần có sự trợ giúp của cán bộ y tế.
- Giá thành tương đối cao so với các dạng dùng khác.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Ondansetron, PubChem. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugs.com (Đăng ngày 24 tháng 10 năm 2022). Ondansetron, Drugs.com. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Ondansetron, Drugbank. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugs,com (Đăng ngày 3 tháng 10 năm 2022). Ondansetron Pregnancy and Breastfeeding Warnings, Drugs.com. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Panadda Pradermdee (Đăng ngày tháng 10 năm 2006). Antiemetic effect of ondansetron and dexamethasone in gynecologic malignant patients receiving chemotherapy, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả CR Culy (Đăng ngày năm 2001). Ondansetron: a review of its use as an antiemetic in children, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả WM Castle và cộng sự (Đăng ngày tháng 11 năm 1992). Safety of ondansetron, Pubmed. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022