Decitabine for Injection 50mg/vial
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Dr. Reddy's Laboratories, DK Dr. Reddy's Laboratories Ltd. |
| Công ty đăng ký | DK Dr. Reddy's Laboratories Ltd. |
| Số đăng ký | 890110407223 |
| Dạng bào chế | Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền |
| Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
| Hoạt chất | Decitabine |
| Xuất xứ | Ấn Độ |
| Mã sản phẩm | alh371 |
| Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial có thành phần:
Decitabine: ………………… 50mg/lọ
Dạng bào chế: Bột đông khô PHA Dung dịch tiêm truyền
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial
Thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial được chỉ định điều trị cho bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng loạn sản tủy (MDS), bao gồm MDS chưa được điều trị và đã được điều trị trước đó, MDS mới phát sinh và thứ phát.

==>> Xem thêm: Thuốc Vinorelbine Alvogen 80mg Soft Capsules điều trị ung thư phổi, ung thư vú
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial
3.1 Liều dùng
3.1.1 Phương án 1
Liều khuyến cáo: dùng liều 15 mg/m2, truyền tĩnh mạch liên tục trong 3 giờ, lặp lại mỗi 8 giờ, trong 3 ngày.
Lặp lại chu kỳ mỗi 6 tuần khi phục hồi huyết học, điều trị tối thiểu 4 chu kỳ.
3.1.2 Phương án 2
Liều khuyến cáo: dùng liều 20 mg/m2, truyền tĩnh mạch liên tục trong 1 giờ, mỗi ngày, lặp lại hàng ngày trong 5 ngày.
Lặp lại chu kỳ mỗi 4 tuần khi phục hồi huyết học, điều trị tối thiểu 4 chu kỳ.
3.2 Cách dùng
Đường dùng: tiêm truyền tĩnh mạch.
Bệnh nhân có thể được dùng thuốc chống nôn tiêu chuẩn trước khi điều trị.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với Decitabine.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc 4-Epeedo-50 điều trị ung thư vú, buồng trứng, phổi, dạ dày
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ thường gặp nhất:
- Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu, tăng tiểu cầu, sưng hạch bạch huyết.
- Táo bón, tiêu chảy ,viêm miệng, xuất huyết dưới niêm mạc miệng, chảy máu nướu răng, khó nuốt.
- Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực buồn nôn, sốt, ho, viêm phổi, phù nề, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh, xuất huyết dưới da, tăng đường huyết.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Mờ mắt, đau tai.
6 Tương tác
Các nghiên cứu về tương tác thuốc với decitabine chưa được thực hiện.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Decitabine for Injection 50mg/vial ở những bệnh nhân suy thận, suy gan.
Tính an toàn và hiệu quả của Gemcitabine for Injection 50mg/vial ở bệnh nhân nhi chưa được xác định.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần được hướng dẫn sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn, hiệu quả trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
Nam giới nên được khuyên không nên có con trong khi đang điều trị bằng Gemcitabine for Injection 50mg/vial, và trong 2 tháng sau khi hoàn thành điều trị
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Decitabine có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi điều trị, thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, chỉ sử dụng Decitabine khi đã cân nhắc lợi ích giữa việc điều trị cho người mẹ và nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Chưa biết rõ decitabine và các chất chuyển hóa của nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó, người mẹ nên ngừng cho trẻ bú khi điều trị.
7.3 Xử trí quá liều
Không có thuốc giải độc trong trường hợp quá liều decitabine. Cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn trong trường hợp quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản: nhiệt độ dưới 30 độ C,
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản sản phẩm Decitabine for Injection 50mg/vial hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm:
Thuốc Deczuba 50mg do Glenmark Pharmaceuticals Ltd - Ấn Độ sản xuất, với thành phần hoạt chất chính là Decitabine, bào chế dạng bột đông khô pha tiêm truyền, đóng gói hộp 1 lọ, được chỉ định trong điều trị hội chứng rối loạn sinh tủy.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Decitabine là một chất tương tự của nucleoside tự nhiên 2′-deoxycytidine trong đó carbon ở vị trí 5 của cytosine được thay thế bằng nitơ. Decitabine đã được chứng minh là gây ra hiện tượng giảm methyl hóa cả trong ống nghiệm và trên cơ thể sống. Thuốc được hấp thu vào tế bào, trải qua quá trình phosphoryl hóa và kết hợp vào DNA, dẫn đến ức chế mạnh methyltransferase DNA và gây ra tình trạng giảm methyl hóa DNA.[1]
9.2 Dược động học
Decitabine được hấp thu nhanh sau khi tiêm truyền. Decitabine được vận chuyển vào tế bào bằng hệ thống vận chuyển nucleoside cân bằng, sau đó chuyển đổi thành dạng triphosphate bằng cách phosphoryl hóa và liên kết cộng hóa trị với DNA. Thuốc thải trừ chính qua thận.
10 Thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Decitabine dạng tiêm là phương pháp điều trị chủ yếu cho hội chứng loạn sản tủy xương có nguy cơ cao.
- Sản phẩm của DK Dr. Reddy's Laboratories Ltd. - công ty chuyên nghiên cứu và sản xuất dược phẩm hàng đầu tại Ấn Độ với độ nhận diện toàn cầu.
13 Nhược điểm
- Thuốc Decitabine for Injection 50mg/vial cần đươc thực hiện tiêm truyền bởi bác sĩ chuyên khoa.
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Metin Karahoca, Richard L Momparler, Pharmacokinetic and pharmacodynamic analysis of 5-aza-2’-deoxycytidine (decitabine) in the design of its dose-schedule for cancer therapy, (Đăng ngày 1 tháng 2 năm 2013), Pubmed Central. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2025

