Decemex
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Số đăng ký | VD-28754-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Chai 100 viên |
Hoạt chất | Cetirizine Hydrochlorid, Dextromethorphan, Guaifenesin (Glyceryl guaiacolate) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk848 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ho |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Decemex có thành phần:
Dextromethorphan hydrobromid: 15mg
Cetirizin dihydroclorid:5mg
Guaifenesin: 100mg
Dạng bào chế: Viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Decemex
Thuốc Decemex được dùng trị ho trong các trường hợp: ho do cảm cúm có nhiều đờm, ho do nhiễm khuẩn đường hô hấp trên - dưới, ho do kích ứng, dị ứng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Haterpin (viên bao đường) điều trị ho có đờm, ho khan.
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Decemex
3.1 Liều dùng
Người lớn, trẻ > 6 tuổi: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ từ 4-6 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày.[1]
Người bệnh suy thận:
- Clcr từ 50-79 ml/phút: uống 2 viên/lần/ngày.
- Clcr từ 30-39 ml/phút: uống 1 viên/lần/ngày.
- Clcr < 30 ml/phút: uống 1 viên/lần/ 2 ngày.
- Clcr < 10 ml/phút: chống chỉ định.
3.2 Cách dùng
Thuốc Decemex dùng đường uống.
4 Chống chỉ định
Trẻ dưới 4 tuổi.
Suy thận nặng (Clcr < 10 ml/phút).
Người đang điều trị với thuốc IMAO.
Người bệnh quá mẫn với dextromethorphan, cetirizin, guaifenesin, hay các thành phần khác của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Terpin Codein 10 VPC trị ho, long đờm cho bệnh nhân từ 12 tuổi
5 Tác dụng phụ
5.1 Guaifenesin
Hiếm gặp hoặc ít gặp: đau đầu, chóng mặt, nôn hoặc buồn nôn, mày đay, ban da, tiêu chảy, đau bụng.
Sỏi thận đã được báo cáo khi người bệnh lạm dụng các sản phẩm chứa guaifenesin.
5.2 Cetirizin dihydroclorid
Thường gặp: ngủ gà (phụ thuộc vào liều dùng), chóng mặt, mệt mỏi, viêm họng, khô miệng, buồn nôn, nhức đầu.
Ít gặp: tăng tiết nước bọt, bí tiểu, chán ăn hoặc tăng thèm ăn, đỏ bừng.
Hiếm gặp: viêm gan, ứ mật, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, viêm cầu thận, choáng phản phệ, hạ huyết áp.
5.3 Dextromethorphan hydrobromid
Thường gặp: da đỏ bừng, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, gây buồn nôn.
Ít gặp: mày đay.
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa nhẹ, buồn ngủ nhẹ thỉnh thoảng xảy ra, dùng thuốc liều cao có thể gây suy hô hấp, ức chế thần kinh trung ương.
6 Tương tác
Hoạt chất | Tương tác |
Guaifenesin | Thuốc ức chế MAO: không kết hợp. Phenylpropanolamm: thận trọng khi kết hợp cùng Guaifenesin ở người có bệnh lý tim mạch, tăng huyết áp, bệnh tim thiếu máu cục bộ, cũng như ở người mắc glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh lý mạch máu ngoại vi và đái tháo đường Guaifenesin có khả năng gây dương tính giả khi xét nghiệm định lượng vanillylmandelic acid (VMA) trong nước tiểu |
Cetirizin dihydroclorid | Rượu, thuốc có tác động ức chế TKTW: tránh kết hợp. Khi uống cùng 400 mg theophylin,quan sát thấy Độ thanh thải của cetirizin giảm nhẹ. |
Dextromethorphan hydrobromid | Các thuốc ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 (như quinidin, haloperidon, propafenon, Amiodaron, Thioridazin): Dextromethorphan bị giảm chuyển hóa và tăng tác dụng không mong muốn. Thuốc ức chế TKTW: tăng tác dụng ức chế TKTW của các thuốc này và Dextromethorphan. Thuốc ức chế MAO: dùng đồng thời có thể gây tương tác có hại. Valdecobid: dextromethorphan bị tăng nồng độ trong huyết tương. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng Guaifenesin trong trường hợp viêm phế quản mạn tính, bệnh hen, người hút thuốc, ho quá nhiều đờm.
Guaifenesin không được coi là an toàn khi sử dụng điều trị ở người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Cetirizin có thể gây ngủ gà ở một số người bệnh, vì vậy cần dùng thuốc thận trọng với người có công việc vận hành máy hoặc lái xe.
Dextromethorphan cần dùng thận trọng trong hợp có ho kèm nhiều đờm, hen phế quản, ho mạn tính do hút thuốc lá, giãn phế nang hoặc ở người có nguy cơ suy hô hấp.
Dùng Dextromethorphan kéo dài có thể gây lạm dụng hoặc lệ thuộc thuốc (tuy hiếm).
Thuốc Decemex cần dùng thận trọng với trẻ bị dị ứng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Decemex khi đang mang thai hoặc cho con bú.
7.3 Xử trí quá liều
Guaifenesin:
Triệu chứng quá liều cấp gồm: nôn hoặc buồn nôn.
Xử trí: chữa triệu chứng, rửa dạ dày nếu phát hiện sớm.
Cetirizin:
Triệu chứng quá liều gồm: ngủ gà (người cao tuổi), kích động (trẻ em).
Xử trí: dùng các phương pháp hỗ trợ, gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Dextromethorphan:
Triệu chứng: nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, bí tiểu tiện, mất điều hòa, suy hô hấp, ảo giác, trạng thái lơ mơ.
Xử trí: điều trị hỗ trợ và tiêm tĩnh mạch naloxon 2 mg.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Decemex nơi khô, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Decemex tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Neo-Tervidion có tác dụng long đờm, trị ho, được chỉ định trong điều trị ho do phế quản, họng bị kích thích hoặc ho trong bệnh cảm lạnh thông thường. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long sản xuất, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Todikox Softcap được dùng để làm giảm các triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân bao gồm: hi do viêm họng, viêm phế quản, cảm lạnh, ho hít phải khói hoặc chất kích ứng. Thuốc do Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông sản xuất, hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dextromethorphan hydrobromid: có tác dụng giảm ho bao gồm các cơn ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng, ho do cảm cúm, nhiễm khuẩn đường hô hấp. Dextromethorphan có tác dụng trên trung tâm ho ở hành não và hiệu quả nhất với các tình trạng ho không có đờm.
Cetirizin dihydroclorid: chất đối kháng mạnh và chọn lọc với thụ thể H1, cho tác dụng giảm ho do dị ứng và các triệu chứng dị ứng khác.
Guaifenesin: kích thích tăng dịch tiết đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của đờm, cho tác dụng long đờm.
9.2 Dược động học
Dextromethorphan hydrobromid: được hấp thu nhanh và cho tác dụng nhanh trong vòng 15-30 phút sau khi uống thuốc. Thuốc chuyển hóa qua gan, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Cetirizin dihydroclorid: được hấp thu nhanh, liên kết 90-96% với protein huyết tương, khoảng ⅔ liều bài tiết qua nước tiểu..
Guaifenesin: được hấp thu tốt sau khi uống, chất chuyển hóa không có hoạt tính của guaifenesin được thải trừ qua thận.
10 Thuốc Decemex giá bao nhiêu?
Thuốc Decemex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Decemex mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Decemex kết hợp 3 thành phần có tác dụng trị ho trong các trường hợp ho do cảm cúm có nhiều đờm, ho do nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hoặc dưới, ho do kích ứng, dị ứng.
- Thành phần Dextromethorphan cho tác dụng giảm ho nhanh sau khi uống.
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC.
13 Nhược điểm
- Thuốc Decemex có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt gây ảnh hưởng đến đến hoạt động lái xe, vận hành máy móc.
Tổng 10 hình ảnh









