Daunotec 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Cipla, Cipla Limited |
Công ty đăng ký | Cipla Limited |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ bột pha tiêm |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Daunorubicin (Daunomycin) |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | tuyet418 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 54 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi lọ bột pha tiêm Daunotec 20mg có chứa thành phần:
- Hoạt chất Daunorubicin với hàm lượng 20mg.
- Cùng với đó là các tá dược vừa đủ mỗi lọ và 1 lọ nước cất pha tiêm.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Daunotec 20mg
Thuốc Daunotec 20mg có công dụng hiệu quả trong ức chế và làm chết tế bào hàng loạt. Từ các nghiên cứu thử nghiệm chứng minh, thuốc đã được chỉ định dùng trên các đối tượng:
- Bệnh lý bạch cầu tủy cấp tính.
- Bệnh lý bạch cầu lymphocytic cấp tính.
- Phối hợp trong điều trị bệnh bạch cầu myloid cấp tính ở trẻ nhỏ.
==>> Xem thêm thuốc khác: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Imalova trị ung thư bạch cầu tủy mạn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Daunotec 20mg
3.1 Liều dùng
Với người lớn:
- Giảm tình trạng bệnh lý bạch cầu: sử dụng 40-60mg cho mỗi diện tích cơ thể theo liệu trình 3 lần cách ngày.
- Điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính hay bạch cầu lymphocytic cấp tính: liều dùng được khuyến cáo là 45mg cho mỗi diện tích cơ thể.
Với trẻ em: tùy vào diện tích cơ thể mà mỗi trẻ sẽ có liều dùng khác nhau, liệu trình cho trẻ có thể tái lập lại sau khoảng 3 đến 6 tuần.
- Trẻ trên 2 tuổi: dùng liều tích lũy không được vượt quá 300mg cho mỗi diện tích cơ thể.
- Trẻ dưới 2 tuổi: liều tích lũy không được vượt mức 10mg cho mỗi kg cân nặng.
Với người cao tuổi cần hiệu chỉnh liều khi bệnh nhân có các tiền sử bệnh lý liên quan đến thiếu dự trữ tủy xương.
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch sau khi đã pha loãng.
Phương thức tiêm cần được thực hiện bởi các nhân viên y tế có trình độ chuyên môn cao và kỹ thuật tốt.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Daunotec 20mg trên các đối tượng người:
Mới hay đang bị bệnh lý thủy đậu, suy tủy kéo dài, nhiễm trùng nặng.
Đối tượng đã hay nguy cơ bị vấn đề suy giảm chức năng trên gan, thận.
Đối tượng bị suy cơ tim, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim.
Người mẹ đang cho trẻ bú sữa.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Vinlon 1mg điều trị bệnh bạch cầu, u lympho ác tính
5 Tác dụng phụ
Các biểu hiện có thể gặp khi dùng thuốc như: suy tủy xương, giảm nhanh các chỉ số xét nghiệm máu, sốc phản vệ, xuất huyết, viêm vùng miệng, tóc rụng, hội chứng thận hư, vô kinh, tăng men gan,…
Cùng đó là các biểu hiện ít gặp hơn như: giảm lượng bạch cầu trung tính, bệnh lý não trắng.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc kìm bào, thuốc kháng virus, xạ trị | Tăng độc tính trên tim mạch, tăng nguy cơ bị rối loạn tạo máu. |
Methotrexate | Giảm tác dụng chuyển hóa của gan với hoạt chất. |
Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu | Vấn đề kéo dài thời gian chảy máu có thể xảy ra. |
Vaccin | Tăng khả năng nhiễm các tác nhân gây bệnh sống trong vaccin. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bệnh cần được theo dõi thường xuyên các chỉ số máu bởi các bác sĩ có trình độ chuyên môn cao về bệnh lý bạch cầu cấp tính.
Ngừng dùng thuốc ngay nếu người bệnh có dấu hiệu giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, rối loạn nhịp tim.
Nguy cơ nhiễm trùng không thể kiểm soát có thể xảy ra trong thời gian sử dụng thuốc.
Chú ý theo dõi các phản ứng trên tim mạch ở các đối tượng đã được tiến hành xạ trị trước đó.
Theo dõi chức năng gan, thận, ngăn ngừa các nguy cơ giảm chức năng gan, thận xảy ra trên bệnh nhân.
Việc xuất hiện các khối u ác tính thứ phát có thể xảy ra trên bệnh nhân sử dụng thuốc kéo dài.
Thuốc Daunotec 20mg cần được chỉ định và theo dõi sử dụng trên bệnh nhân trong suốt thời gian trị liệu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể đi qua nhau thai đã được thấy trong nghiên cứu ở động vật. Khả năng gây đột biến khiến thai bị ảnh hưởng lớn có thể xảy ra. Không sử dụng thuốc Daunotec 20mg trong việc điều trị bệnh ở người đang hay nghi ngờ mang bầu.
Chưa biết được việc bài tiết vào sữa của hoạt chất có xảy ra hay không. Thuốc Daunotec 20mg không sử dụng trên đối tượng đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Việc sử dụng quá liều thuốc gây ra nguy cơ thoái hóa cơ tim cấp tính ngay sau khi dùng 24 giờ đồng hồ và biểu hiện suy tủy xương trong thời gian 10 đến 14 ngày.
Các biện pháp điều trị triệu chứng có thể được áp dụng trong trường hợp này bằng cách chuyển người bệnh đến phòng bệnh vô trùng hay tiến hành truyền các thành phần tế bào cần thiết đang bị thiếu.
7.4 Bảo quản
Đặt thuốc ở nơi cao, khô, nhiệt độ cần dưới 25 độ.
Thuốc sau khi pha loãng cần được bảo quản tại các vị trí có nhiệt độ 2 đến 8 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Purinethol 50mg chứa hoạt chất Mercaptopurine cùng hàm lượng 50mg có công dụng điều trị bạch cầu cấp tính dòng lympho, bạch cầu dòng tủy mãn tính. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang bởi Aspen Pharmacare Holdings Ltd, Pháp.
Thuốc Catoprine 50mg có hoạt chất Mercaptopurine 50mg có chỉ định với bệnh bạch cầu cấp, bạch cầu lympho cấp,…. Thuốc sản xuất với dạng viên nén bởi Korea United Pharm. Inc, Hàn Quốc.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Daunorubicin là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm glycoside anthracycline. Hoạt chất có tác khả năng chống lại sự tiến triển của bệnh bạch cầu một cách mạnh mẽ, ức chế khả năng miễn dịch của cơ thể.
Về cơ chế tác dụng của hoạt chất vẫn chưa được làm rõ. Tuy nhiên qua một số các thử nghiệm trên lâm sàng đã thấy được Daunorubicin có khả năng tác động đến sự liên kết ADN. Sau khi vào cơ thể, hoạt chất xen vào giữa các cặp bazo và tham gia vào phá vỡ khuôn mẫu và cản trở, ức chế tổng hợp các DNA, RNA. Sự tác động mạnh nhất của Daunorubicin là tại pha S của chu kỳ phân chia tế bào.
Không chủ vậy, Daunorubicin còn ngăn cản sự hoạt động của polymerase, từ đó làm rối loạn sự biểu hiện gen, tổn thương trên tế bào gốc tự do, cuối cùng dẫn đến sự chết hàng loạt các ty thể và tế bào.[1]
9.2 Dược động học
Thuốc được tiêm qua đường tĩnh mạch và cho Sinh khả dụng tuyệt đối. Daunorubicin sau hấp thu sẽ nhanh chóng phân bố đến các cơ quan, đặc biệt là các vị trí thận, lách, gan và tim.
Daunorubicin chuyển hóa qua gan tạo thành một chất khác vẫn còn hoạt tính tác dụng.
Cuối cùng thuốc sẽ được đi ra ngoài qua nước tiểu và một lượng khác qua phân với lượng ít hơn.[2]
10 Thuốc Daunotec 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Daunotec 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Daunotec 20mg mua ở đâu?
Thuốc Daunotec 20mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Daunotec 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Daunotec 20mg được nghiên cứu bởi công ty dược phẩm lớn tại Ấn Độ, môi trường sản xuất vô trùng, đảm bảo đạt các tiêu chuẩn về chất lượng thuốc.
- Hoạt chất cho tác dụng hiệu quả trong điều trị bệnh lý về bạch cầu cấp tính và đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) chấp thuận, phê duyệt sử dụng trên đối tượng người lớn.
- Giá thành cho mỗi lọ bột đông khô kèm theo nước cất rất hợp lý.
13 Nhược điểm
- Thuốc Daunotec 20mg chỉ được sử dụng bởi các nhân viên có kỹ thuật cao và được đào tạo bài bản.
- Các tác dụng không mong muốn có thẻ gây độc trên tim và tủy xương.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tabinda Saleem và Anup Kasi (Đăng ngày 28 tháng 8 năm 2023), Daunorubicin, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.
- ^ Guillaume Drevin, Marie Briet và cộng sự (Đăng ngày 5 tháng 7 năm 2022), Daunorubicin and Its Active Metabolite Pharmacokinetic Profiles in Acute Myeloid Leukaemia Patients: A Pharmacokinetic Ancillary Study of the BIG-1 Trial, Pubmed. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2024.