1 / 9
thuoc darius 4 1 R7438

Darius 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuSPM, Công ty cổ phần SPM
Công ty đăng kýCông ty cổ phần SPM
Số đăng kýVD-18821-13
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcenocoumarol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn607
Chuyên mục Thuốc Chống Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Trong mỗi viên Darius 4 có chứa:

Acenocoumarol………..4mg

Tá dược……………..vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Darius 4

Thuốc Darius 4 được dùng để điều trị và phòng ngừa huyết khối, bệnh máu đông. [1]

Thuốc Darius 4 phòng ngừa huyết khối, ngăn ngừa các biến cố tắc mạch

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tegrucil-1  phòng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, nhồi máu cơ tim,... 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Darius 4

3.1 Liều dùng

Liều lượng cá nhân hóa: Liều khởi đầu và duy trì tùy theo đáp ứng đông máu của từng bệnh nhân, được theo dõi qua xét nghiệm thời gian prothrombin hoặc INR.

Người lớn: Thường bắt đầu với 4–8 mg/ngày, sau đó điều chỉnh duy trì 1–8 mg/ngày dựa trên chỉ số đông máu.

Người cao tuổi, suy gan, suy tim: Cần bắt đầu liều thấp hơn vì nguy cơ nhạy cảm với thuốc cao hơn.

3.2 Cách dùng

Đường dùng: Uống, nên dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Chuyển từ Heparin sang: Nên duy trì heparin đến khi INR ổn định ít nhất 2 ngày liên tiếp. Tránh khởi đầu Acenocoumarol quá sớm sau khi ngưng heparin nếu có giảm tiểu cầu.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Darius 4 trong các trường hợp sau:

  • Người dị ứng với acenocoumarol, các dẫn chất coumarin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Người cao tuổi, người nghiện rượu, bệnh nhân có rối loạn tâm thần hoặc không được giám sát chặt chẽ.
  • Người có tiền sử tai biến mạch máu não.
  • Trường hợp suy gan hoặc suy thận nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân mới phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, mắt hoặc có vết thương lớn tại các mô quan trọng.
  • Người bị giãn tĩnh mạch thực quản.
  • Có vết loét dạ dày – tá tràng, chảy máu tiêu hóa, xuất huyết đường tiết niệu – sinh dục, phổi hoặc màng tim.
  • Người bị viêm màng ngoài tim cấp, tràn dịch màng tim hoặc nhiễm khuẩn màng tim.
  • Tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Bệnh lý tăng hoạt động tiêu fibrin tại phổi, tuyến tiền liệt hoặc tử cung.

==>> Xem thêm: Thuốc Darius 1 phòng ngừa và điều trị huyết khối tắc mạch do tim, nhồi máu 

5 Tác dụng phụ

Thường gặp nhất: Xuất huyết tại nhiều cơ quan như não, tiêu hóa, niệu sinh dục, mắt...

Ít gặp: Tiêu chảy, đau khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, phản ứng dị ứng (mề đay, phát ban), giảm cảm giác ngon miệng, buồn nôn.

Hiếm gặp: Viêm mạch, tổn thương gan, hoại tử da khu trú (liên quan thiếu hụt protein C/S bẩm sinh).

6 Tương tác

Tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp với:

  • Aspirin liều cao, thuốc NSAID (đặc biệt nhóm pyrazol), miconazol, phenylbutazon, diflunisal, Cloramphenicol, fibrat, statin, kháng sinh phổ rộng, thuốc ức chế CYP2C9, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối, Paracetamol liều cao, corticosteroid.
  • Các thuốc ức chế enzym gan (như Fluconazole, amiodarone...) có thể làm tăng nồng độ Acenocoumarol trong máu.

Giảm hiệu quả chống đông khi phối hợp với:

  • Barbiturat, Rifampicin, Carbamazepine, thuốc tránh thai, thuốc lợi tiểu, các thuốc cảm ứng enzym CYP2C9, CYP2C19, CYP3A4.
  • Tác dụng không rõ ràng hoặc chưa xác định rõ:
  • Một số thuốc kháng virus như ritonavir, indinavir, có thể ảnh hưởng đến tác dụng nhưng chưa rõ hướng tăng hay giảm.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Tuân thủ liều dùng: Người bệnh cần được hướng dẫn kỹ về cách dùng thuốc, đặc biệt là uống đúng giờ mỗi ngày và không tự ý thay đổi liều.

Theo dõi INR định kỳ: Phải kiểm tra chỉ số INR tại cùng một cơ sở để đảm bảo độ chính xác và điều chỉnh liều hợp lý.

Nguy cơ xuất huyết: Tai biến xuất huyết có thể xảy ra, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi người bệnh ra viện. Cần theo dõi sát sao.

Người cao tuổi, bệnh gan – thận, rối loạn tiểu cầu: Những đối tượng này cần giám sát chặt chẽ vì nguy cơ phản ứng bất lợi cao.

Trước phẫu thuật: Phải cân nhắc tạm ngưng thuốc dựa vào nguy cơ chảy máu và huyết khối.

Bệnh nền ảnh hưởng chuyển hóa thuốc: Như bệnh tuyến giáp, u ác tính, nhiễm trùng, giảm protein máu có thể làm thay đổi tác dụng thuốc.

Không dùng cho người bất dung nạp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Không khuyến cáo dùng vì nguy cơ dị tật thai, sẩy thai. Nếu cần, nên ưu tiên thay bằng heparin.

Cho con bú: Tránh dùng. Nếu phải dùng, trẻ cần được bổ sung vitamin K.

7.3 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: Chảy máu (nướu, cam, tiêu hóa, tiểu ra máu…), tụt huyết áp, tim đập nhanh, rối loạn tuần hoàn ngoại vi.

Xử trí:

  • Tùy vào mức INR và triệu chứng, có thể ngừng thuốc tạm thời, giảm liều, hoặc dùng vitamin K đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Trường hợp nặng, kết hợp truyền huyết tương tươi đông lạnh.
  • Nếu ngộ độc cấp, nên đến bệnh viện, có thể cần rửa dạ dày, dùng Than hoạt tính và cholestyramin để loại thuốc ra khỏi cơ thể.
  • Theo dõi INR trong nhiều ngày sau quá liều để điều chỉnh phù hợp.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Darius 4 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Vincerol 4 giúp dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngăn ngừa biến chứng sau nhồi máu cơ tim hoặc sau phẫu thuật.

Thuốc Azenmarol 4mg được chỉ định ngăn ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch, tắc mạch phổi, biến chứng do rung nhĩ, nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật thay khớp. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

AcenocoumarolThuốc chống đông máu hoạt động bằng cách ức chế tác dụng của vitamin K trong gan, từ đó làm giảm tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K như II, VII, IX, X và các protein điều hòa đông máu C và S. Thuốc không tiêu huyết khối nhưng giúp ngăn chặn sự hình thành hoặc phát triển của chúng.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi được uống, Acenocoumarol nhanh chóng hấp thu qua Đường tiêu hóa với tỷ lệ hấp thu gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện sau khoảng 1 đến 3 giờ với liều dùng 10 mg.

Phân bố: Thuốc có ái lực cao với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin, với mức liên kết lên đến 97%. Do đó, mức độ phân bố của thuốc chịu ảnh hưởng lớn từ nồng độ protein trong máu.

Chuyển hóa: Acenocoumarol chủ yếu được gan chuyển hóa thành các chất không còn hoạt tính sinh học.

Thải trừ: Khoảng 60% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất đã chuyển hóa, khoảng 29% được thải qua phân. Đào thải nguyên vẹn 1 phần nhỏ. Thời gian bán hủy trung bình dao động từ 8 đến 11 giờ.

10 Thuốc Darius 4 giá bao nhiêu?

Thuốc Darius 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Darius 4 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Darius 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng bào chế: Thuốc Darius 4 có dạng viên nén, dễ dàng sử dụng.
  • Tác dụng kéo dài: Thuốc có thời gian bán thải phù hợp (~8–11 giờ), cho phép dùng 1 lần/ngày, giúp người bệnh dễ tuân thủ.
  • Phối hợp tốt trong điều trị dài hạn: Có thể dùng thay thế hoặc duy trì sau liệu trình heparin hoặc thuốc tiêm khác.

13 Nhược điểm

  • Darius 4 tương tác với nhiều loại thuốc khác, đòi hỏi theo dõi INR thường xuyên khi phối hợp điều trị.
  • Tác dụng khởi phát chậm, không phù hợp trong các tình huống cần chống đông cấp cứu.

Tổng 9 hình ảnh

thuoc darius 4 1 R7438
thuoc darius 4 1 R7438
thuoc darius 4 2 B0165
thuoc darius 4 2 B0165
thuoc darius 4 3 M5350
thuoc darius 4 3 M5350
thuoc darius 4 4 S7086
thuoc darius 4 4 S7086
thuoc darius 4 5 D1633
thuoc darius 4 5 D1633
thuoc darius 4 6 K4461
thuoc darius 4 6 K4461
thuoc darius 4 7 Q6107
thuoc darius 4 7 Q6107
thuoc darius 4 8 P6020
thuoc darius 4 8 P6020
thuoc darius 4 9 A0756
thuoc darius 4 9 A0756

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Darius 4 do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Sản phẩm sử dụng như thế nào ạ?

    Bởi: Đăng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dùng đường uống, nên dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Darius 4 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Darius 4
    H
    Điểm đánh giá: 5/5

    Nhân viên dễ thương thân thiện cực kì, rất thích mua sản phẩm ở đây vì chất lượng tốt

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789