1 / 8
darian 4 1 B0120

Darian 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPharbaco (Dược phẩm Trung ương I), Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco
Số đăng kýVD-20825-14
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Hoạt chấtAcenocoumarol
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmvt716
Chuyên mục Thuốc Chống Đông Máu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Darian 4 gồm có:

  • Acenocoumarol hàm lượng 4mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: viên nén

Thuốc Darian 4 dự phòng và điều trị huyết khối

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Darian 4

Bệnh tim có nguy cơ tắc mạch: thuốc Darian 4 giúp phòng ngừa hình thành huyết khối gây tắc mạch ở những bệnh nhân bị rung nhĩ, hẹp van hai lá hoặc có van tim nhân tạo.

Nhồi máu cơ tim: phòng ngừa các biến chứng do huyết khối sau nhồi máu cơ tim, đặc biệt trong các trường hợp có huyết khối thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, hoặc vận động bất thường của thành tim. Thuốc có thể dùng thay thế Heparin trong giai đoạn tiếp theo hoặc khi aspirin không được dung nạp.

Huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: Điều trị và dự phòng tái phát sau giai đoạn đầu điều trị bằng heparin.

Phẫu thuật thay khớp háng: ngăn ngừa hình thành huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi sau phẫu thuật.

Huyết khối liên quan đến ống thông: Phòng ngừa hình thành huyết khối trong các ống thông mạch máu.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Darius 4 điều trị và dự phòng bệnh máu đông, chứng  huyết khối  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Darian 4

3.1 Liều dùng

Người lớn: Trong 2 ngày đầu, thường khởi đầu với liều 4mg mỗi ngày, dùng vào buổi tối. Từ ngày thứ 3 trở đi, cần xét nghiệm để điều chỉnh liều theo từng bước 1mg, thông thường dao động trong khoảng 1-8 mg/ngày.

Liều dùng cụ thể cần cá thể hóa dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân. Việc kiểm soát liều lượng dựa trên kết quả thời gian prothrombin, được chuẩn hóa bằng chỉ số INR.

Trẻ em: do kinh nghiệm điều trị còn hạn chế, nên khởi đầu và theo dõi tại cơ sở chuyên khoa. Tránh dùng thuốc cho trẻ bú dưới 1 tháng tuổi. Liều cân bằng nhằm đạt INR 2–3 phụ thuộc vào tuổi và cân nặng. Liều khởi đầu theo mg/kg/ngày cụ thể như sau:

  • Trẻ < 12 tháng: 0,14 mg/kg
  • Trẻ 1–3 tuổi: 0,08 mg/kg
  • Trẻ > 3 tuổi: 0,05 mg/kg

Người cao tuổi: Cần bắt đầu với liều thấp hơn do nguy cơ tăng nhạy cảm. Khi điều trị ổn định, liều trung bình có thể chỉ bằng 50–75% liều người trưởng thành.

3.2 Cách dùng

Thuốc Darian 4 bào chế dạng viên nén, uống trực tiếp cùng một lượng nước lọc vừa đủ.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng với các dẫn xuất coumarin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị suy gan nặng.

Các trường hợp có nguy cơ xuất huyết cao, bao gồm bệnh nhân mới phẫu thuật thần kinh hoặc mắt, hoặc có khả năng phải phẫu thuật lại trong thời gian ngắn.

Tai biến mạch máu não (ngoại trừ trường hợp tắc mạch xuất phát từ vị trí khác).

Suy thận nghiêm trọng với Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút.

Bệnh giãn tĩnh mạch thực quản.

Loét dạ dày – tá tràng đang trong giai đoạn hoạt động.

Dùng đồng thời với các thuốc có nguy cơ tương tác cao như: aspirin liều cao, thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm pyrazol, miconazol dạng toàn thân hoặc đặt âm đạo, phenylbutazon, Chloramphenicol, diflunisal.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc ACM Control 1 điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi

5 Tác dụng phụ

Biến chứng phổ biến nhất khi sử dụng thuốc là hiện tượng chảy máu, có thể xảy ra ở nhiều vị trí trong cơ thể như hệ thần kinh trung ương, các chi, nội tạng, ổ bụng, mắt và các cơ quan khác.

Một số trường hợp có thể gặp tiêu chảy (có thể đi kèm phân mỡ) hoặc đau nhức khớp khu trú.

Tác dụng phụ ít gặp bao gồm rụng tóc và hoại tử da tại chỗ, đặc biệt ở người thiếu hụt di truyền protein C hoặc protein S – những yếu tố điều hòa đông máu. Ngoài ra, có thể xuất hiện phát ban do dị ứng.

Rất hiếm khi ghi nhận các phản ứng như viêm mạch hoặc tổn thương gan.

6 Tương tác

6.1 Các phối hợp cần tránh tuyệt đối

Aspirin (đặc biệt với liều trên 3 g/ngày): Làm tăng hiệu quả chống đông và nguy cơ xuất huyết thông qua cơ chế ức chế ngưng tập tiểu cầu và thay đổi sự gắn kết protein của thuốc kháng vitamin K.

Miconazol: Có thể gây xuất huyết nghiêm trọng do làm tăng nồng độ dạng tự do trong máu và ức chế chuyển hóa thuốc kháng vitamin K.

Phenylbutazon: Vừa làm tăng tác dụng chống đông vừa gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

Thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm pyrazol: Làm tăng nguy cơ chảy máu thông qua cả ức chế tiểu cầu và ảnh hưởng đến dạ dày-ruột.

6.2 Các thuốc không nên phối hợp

Aspirin với liều dưới 3 g/ngày.

Tất cả các NSAID, kể cả thuốc chọn lọc COX-2.

Cloramphenicol: Làm tăng hiệu lực của thuốc kháng vitamin K thông qua ức chế chuyển hóa tại gan. Nếu không thể tránh, cần theo dõi INR chặt chẽ, đặc biệt trong và sau 8 ngày kể từ khi ngưng dùng Cloramphenicol.

Diflunisal: Cạnh tranh liên kết protein huyết tương, làm tăng hiệu quả chống đông; khuyến nghị nên thay bằng thuốc giảm đau khác như Paracetamol.

6.3 Các phối hợp cần theo dõi thận trọng

Thuốc chuyển hóa gan hoặc tương tác protein: Allopurinol, amiodarone, androgen, các statin, fluoroquinolone, macrolide (trừ Spiramycin), các azol trị nấm, nhóm imidazole, nhóm cyclin, carbamazepin.

Thuốc tiêu hóa và nội tiết: Colestyramin, corticoid (trừ hydrocortison thay thế), hormone tuyến giáp, tibolon.

Thuốc ức chế enzym hoặc cảm ứng enzym: Cimetidin (>800 mg/ngày), thuốc trị ung thư (tamoxifen, raloxifen), thuốc gây độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch.

Thuốc điều trị nhiễm virus hoặc HIV: Nevirapine, efavirenz, ritonavir, lopinavir.

Các thuốc ảnh hưởng đến tiểu cầu hoặc huyết khối: Thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc tiêu sợi huyết.

Các thuốc khác: Sucralfate, Vitamin E (>500 mg/ngày), rượu, Pentoxifylline, Phenytoin, propafenone, sulfamid.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Tuân thủ uống thuốc đều đặn hàng ngày, tốt nhất là vào một thời điểm cố định để duy trì hiệu quả điều trị ổn định.

Cần đặc biệt lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh trong suốt quá trình điều trị để tránh dùng sai liều, nhầm thuốc. Đối tượng cao tuổi cần được hướng dẫn kỹ càng để hiểu rõ chỉ định, nguy cơ tiềm ẩn và cách xử trí khi có vấn đề.

Việc theo dõi xét nghiệm đông máu nên được thực hiện định kỳ tại cùng một cơ sở y tế nhằm đảm bảo tính nhất quán của kết quả.

Trước khi thực hiện phẫu thuật, cần đánh giá kỹ từng trường hợp để cân nhắc điều chỉnh hoặc tạm ngừng thuốc chống đông dựa trên mức độ nguy cơ huyết khối và nguy cơ chảy máu tùy thuộc vào loại thủ thuật.

Cần theo dõi sát và điều chỉnh liều ở những người suy giảm chức năng gan, thận hoặc mắc tình trạng giảm protein máu.

Biến chứng xuất huyết có xu hướng xảy ra nhiều trong vài tháng đầu điều trị, do đó cần giám sát chặt chẽ, nhất là khi người bệnh xuất viện và tự theo dõi tại nhà.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Các nghiên cứu cho thấy có khoảng 4% nguy cơ gây dị tật nếu thuốc được dùng trong ba tháng đầu thai kỳ. Ở các giai đoạn sau của thai kỳ vẫn tồn tại nguy cơ như sảy thai. Do đó, chỉ cân nhắc sử dụng thuốc khi không thể thay thế bằng heparin. Việc cho con bú không được khuyến cáo trong khi dùng thuốc Darian 4. Trường hợp cần thiết phải cho trẻ bú mẹ, nên bổ sung vitamin K cho trẻ để tránh thiếu hụt.  

7.3 Xử trí khi quá liều

Việc điều trị quá liều acenocoumarol cần dựa vào giá trị INR và tình trạng chảy máu lâm sàng, với mục tiêu điều chỉnh từ từ nhằm hạn chế nguy cơ hình thành huyết khối.

Nên kiểm tra INR đều đặn trong vài ngày tiếp theo (thường từ 2–5 ngày) do tác dụng kéo dài của thuốc. Vitamin K vẫn là biện pháp chủ yếu để đối kháng tác dụng chống đông nếu cần thiết.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Darian 4 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Vincerol 4 với thành phần chính là Acenocoumarol 4mg được sử dụng để dự phòng biến chứng do huyết khối gây tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, rối loạn chức năng thất trái, loạn động thất trái, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc nghẽn mạch phổi. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc dưới dạng viên nén.
  • Thuốc Aceronko 4 bào chế dạng viên nén bởi Công ty cổ phần dược phẩm TW1. Thuốc đượcchỉ định trong dự phòng huyết khối tĩnh mạch trong các bệnh tim mạch và ở phổi như nhồi máu cơ tim, dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá và van nhân tạo…

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Acenocoumarol thuộc nhóm thuốc kháng vitamin K, hoạt động bằng cách ức chế quá trình tái sinh vitamin K ở gan. Dạng vitamin K đã được khử đóng vai trò là đồng yếu tố cho enzyme carboxylase, enzyme này giúp chuyển đổi acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic.

Bốn yếu tố đông máu (II, VII, IX, X) cùng với hai chất điều hòa đông máu là protein C và protein S, đều cần có nhóm gamma-carboxyglutamic để có thể bám vào bề mặt phospholipid-bước thiết yếu để các yếu tố này tham gia vào quá trình đông máu.

Do vậy, acenocoumarol và các thuốc cùng nhóm không tác động trực tiếp đến cục máu đông mà làm giảm sự tổng hợp các yếu tố đông máu dạng hoạt hóa, từ đó tạo hiệu ứng chống đông gián tiếp. Tuy thuốc không làm tan huyết khối đã hình thành, nhưng lại giúp hạn chế sự phát triển thêm của chúng, đồng thời ngăn ngừa biến chứng thuyên tắc huyết khối tái phát, dù không thể đảo ngược tổn thương do thiếu máu cục bộ gây ra.

9.2 Dược động học

Acenocoumarol hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1-3 giờ sau khi dùng. Khoảng 97% lượng thuốc trong máu gắn với protein huyết tương. Khoảng 97% lượng thuốc trong máu gắn với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan. Acenocoumarol có khả năng đi qua nhau thai và một lượng nhỏ có thể xuất hiện trong sữa mẹ. Thời gian bán thải của thuốc trung bình từ 8 đến 11 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hóa và một phần nhỏ được đào thải qua đường mật.[1]

10 Thuốc Darian 4 giá bao nhiêu?

Thuốc Darian 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Darian 4 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Darian 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Darian 4 có chứa hoạt chất Acenocoumarol giúp phòng ngừa và điều trị hiệu quả tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, huyết khối sau nhồi máu cơ tim, huyết khối trong các ống thông mạch máu.
  • Bào chế dưới dạng viên nén để uống, giúp bệnh nhân dễ dàng sử dụng tại nhà, thuận tiện cho việc điều trị lâu dài.
  • Khi có biến chứng chảy máu, tác dụng của thuốc có thể được đảo ngược bằng cách dùng vitamin K hoặc các chế phẩm huyết tương.

13 Nhược điểm

  • Trong quá trình sử dụng thuốc phảii kiểm tra INR đều đặn để điều chỉnh liều, tránh nguy cơ chảy máu hoặc huyết khối tái phát.

Tổng 8 hình ảnh

darian 4 1 B0120
darian 4 1 B0120
darian 4 2 V8133
darian 4 2 V8133
darian 4 3 K4327
darian 4 3 K4327
darian 4 4 Q6064
darian 4 4 Q6064
darian 4 5 B0701
darian 4 5 B0701
darian 4 6 I3447
darian 4 6 I3447
darian 4 7 L4426
darian 4 7 L4426
darian 4 8 R7164
darian 4 8 R7164

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Darian 4 được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Cho hỏi thuốc thường uống vào lúc nào vậy?

    Bởi: Huy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ thông thường nên uống thuốc Darian 4 vào buổi tối ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Darian 4 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Darian 4
    V
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc chính hãng, viên nén dễ uống

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789