Daquetin 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần dược Danapha |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Danapha |
Số đăng ký | VD-26676-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Quetiapine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6293 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1711 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Daquetin 200 được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên, điều trị rối loạn lưỡng cực và dự phòng tái phát các cơn hưng cảm và trầm cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng điều trị với quetiapin. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Daquetin 200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Quetiapin fumarat tương đương Quetiapin 200 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Daquetin 200
2.1 Tác dụng của thuốc Daquetin 200
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Quetiapine fumarate đường uống được hấp thu nhanh với Sinh khả dụng dạng viên là 100%, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau 1,5 giờ. Thức ăn làm ảnh hưởng đến tốc độ và mức độ hấp thu của Quetiapin.
Phân bố: Khoảng 83% Quetiapine liên kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố khắp các cơ quan trong cơ thể với thể tích là 10 ± 4 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ: Quetiapine được chuyển hóa rộng rãi và chủ yếu ở gan qua 2 quá trình sulfoxid hóa và oxy hóa tạo thành chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lý. Thuốc có thời gian bán hủy là 7 giờ.
2.1.2 Dược lực học
Quetiapine thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapine và chất chuyển hóa norquetiapine tác động lên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh bao gồm serotonin 5HT2 ở não và dopamine D, D2 với đặc tính chống loạn thần.
Ngoài ra Quetiapine và norquetiapine còn có tác động trên thụ thể histaminergic và alpha - adrenergic. Tác dụng chủ vận từng phần của norquetiapine ở 5HT1A có thể góp phần vào tác dụng điều trị chống trầm cảm. [1]
2.2 Chỉ định thuốc Daquetin 200
Thuốc Daquetin 200 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.
- Dự phòng tái phát các cơn hưng cảm và trầm cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng điều trị với quetiapin.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zitad 200 điều trị tâm thần phân liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Daquetin 200
3.1 Liều dùng Daquetin 200
3.1.1 Điều trị tâm thần phân liệt
Liều dùng: Uống 2 lần/ngày.
Người lớn: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 750mg/ngày.
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 |
Liều dùng | 50mg | 100mg | 200mg | 300mg |
Trẻ em từ 13 tuổi trở lên: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 800mg/ngày.
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Liều dùng | 50mg | 100mg | 200mg | 300mg | 400mg |
3.1.2 Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Liều dùng: Uống 2 lần/ngày.
Người lớn: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 800mg/ngày.
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 |
Liều dùng | 100mg | 200mg | 300mg | 400mg |
Trẻ em từ 10 tuổi trở lên: Có thể hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh cho đến liều tối đa khuyến cáo là 600mg/ngày.
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Liều dùng | 50mg | 100mg | 200mg | 300mg | 400mg |
3.1.3 Cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực
Liều dùng: Uống 1 lần/ngày vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.
Người lớn: Liều khuyến cáo thường dùng là 300mg/ngày.
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 |
Liều dùng | 50mg | 100mg | 200mg | 300mg |
3.1.4 Điều trị duy trì trong rối loạn lưỡng cực cơn hưng cảm
Điều trị phối hợp với lithium hoặc divalproex, liều thường dùng là 400 - 800 mg/ngày, chia đều 2 lần.
3.2 Cách dùng thuốc Daquetin 200 hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, có thể uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phối hợp quetiapin với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm chất ức chế HlV-protease, thuốc kháng nấm azol, Erythromycin, Clarithromycin và nefazodon.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zitad 50 điều trị rối loạn tâm thần
5 Tác dụng phụ
Trên hệ/cơ quan | Tần suất: Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu | Giảm bạch cầu trung tính | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Quá mẫn | Phản ứng phản vệ | ||||
Rối loạn nội tiết | Tăng nồng độ prolactin máu | Tăng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng cảm giác thèm ăn | Giảm natri huyết | Đái tháo đường | |||
Rối loạn tâm thần | Mơ bất thường và ác mộng, có ý nghĩ tự tử hoặc hành vi tự tử | |||||
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra, thường trong 2 tuần đầu và mất đi khi tiếp tục điều trị với quetiapin, nhức đầu | hạ huyết áp thế đứng, kèm theo chóng mặt, nhịp tim nhanh và ngất, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều chỉnh liều, triệu chứng ngoại tháp, loạn vận ngôn | Co giật, hội chứng run chân, rối loạn vận động muộn | |||
Rối loạn tim | Nhanh nhịp tim | |||||
Rối loạn mắt | Nhìn mờ | |||||
Rối loạn mạch | Hạ huyết áp thế đứng | Thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối | ||||
Rối loạn hô hấp, phổi và trung thất | Viêm mũi | |||||
Rối loạn tiêu hóa | Khô miệng | Táo bón, khó tiêu | Khó nuốt | |||
Rối loạn gan-mật | Vàng da | Viêm gan | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson | |||||
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Ly giải cơ vân |
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Levodopa và dopamin | có thể gây đối kháng tác dụng |
Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, indinavir, ritonavir..) | làm tăng nồng độ quetiapin trong máu |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (phenytoin, carbamazepin, rifampin...) | làm tăng độ thanh thải của quetiapin |
Thuốc hạ huyết áp | tăng tác dụng hạ huyết áp |
Thuốc điều trị ADHD | Các dữ liệu liên quan đến an toàn và hiệu quả của quetiapin để điều trị lưỡng cực hưng cảm ở trẻ em và thanh thiếu niên cho bệnh ADHD là hạn chế |
Thuốc kéo dài khoảng QT | Tránh sử dụng phối hợp với quetiapin |
Methadon và thuốc chống trầm cảm ba vòng | có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm miễn dịch enzym |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Daquetin 200 vì thuốc có thể gây hành động tự tử, có ý định tự tử hoặc tình trạng bệnh xấu đi.
Thận trọng ở người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương, có thể gây buồn ngủ chóng mặt.
Không nên tăng liều ở những bệnh nhân có các biểu hiện như: bồn chồn, khó chịu chủ quan, bồn chồn không yên, thay đổi vị trí liên tục kèm không thể ngồi hoặc đứng yên.
Cần giảm liều hoặc cân nhắc ngừng sử dụng thuốc khi người bệnh mắc rối loạn vận động muộn.
Thuốc có thể gây các tác dụng phụ bao gồm: hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, buồn ngủ nên dùng thận trọng ở người mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não hay bệnh lý có thể dẫn đến hạ huyết áp.
Ngưng dùng thuốc khi bệnh nhân có các biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần bao gồm: tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase.
Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi, bệnh nhân có tiền sử co giật.
Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc có chứa Lactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo về tính an toàn và hiệu lực khi dùng quetiapin cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng Daquetin 200 khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và dùng theo chỉ định của bác sĩ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Tránh dùng Daquetin 200 cho phụ nữ cho con bú vì chưa có báo cáo về mức độ bài tiết quetiapin vào sữa mẹ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều: buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tăng động, hạ natri huyết, mất điều hòa, giật nhãn cầu, rất hiếm các trường hợp quá liều quetiapin gây tử vong hoặc hôn mê hay kéo dài khoảng QT.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Bệnh nhân mới uống quá liều có thể rửa dạ dày hoặc dùng Than hoạt tính. Có thể dùng các liệu pháp thích hợp để duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26676-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Daquetin 200 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Daquetin 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Daquetin 200 mua ở đâu?
Thuốc Daquetin 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Daquetin 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Daquetin 200 hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên, điều trị rối loạn lưỡng cực và dự phòng tái phát các cơn hưng cảm và trầm cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực đã đáp ứng điều trị với quetiapin.
- Điều trị bằng quetiapine có thể cải thiện chứng mất ngủ nhưng không thèm ăn ở những bệnh nhân mắc đồng thời rối lợn sử dụng rượu và mất ngủ. Quetiapine ít gây nguy cơ tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp so với các thuốc chống loạn thần điển hình.[2]
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Danapha, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất Dược phẩm, cung cấp ra thị trường các loại thuốc đạt chất lượng, được sản xuất trong nhà máy đạt chuẩn GMP - WHO, đáp ứng những yêu cầu sản xuất nghiêm ngặt nhất.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 14 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Quetiapine, PubChem. Truy cập ngày 27 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả RA Krouse và cộng sự (Đăng ngày 18 tháng 01 năm 2023). The role of baseline insomnia in moderating the hypnotic properties of quetiapine, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 01 năm 2023.