Daquetin 100
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Danapha, Công ty cổ phần Dược DANAPHA |
Công ty đăng ký | DANAPHA |
Số đăng ký | VD-25580-16 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Quetiapine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | at184 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Daquetin 100 được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Daquetin 100
1 Thành phần
Thành phần: Cho 1 viên bao phim:
- Quetiapine (Dưới dạng quetiapin fumarat): 100 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Daquetin 100
2.1 Tác dụng của thuốc Daquetin 100
2.1.1 Dược lực học
Quetiapine là thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapine và chất chuyển hóa của nó, norquetiapin có tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapine và norquetiapin có ái lực với thụ thể serotonin 5HT2 ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2. Tính đối kháng trên những thụ thể này và tính chọn lọc với thụ thể serotonin (5HT2) ở não cao hơn so với thụ thể dopamin D2 được xem là góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và ít nguy cơ tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp của quetiapine so với các thuốc chống loạn thần điển hình.
Quetiapine và norquetiapin có ái lực cao với thụ thể histaminergic và alpha1 adrenergic, có ái lực thấp hơn với thụ thể alpha2 adrenergic. Quetiapine và norquetiapin có ái lực không đáng kể với các thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepin. Quetiapin cũng có ái lực thấp hoặc không có ái lực với thụ thể muscarinic, trong khi norquetiapin có ái lực trung bình đến cao tại một số thụ thể muscarinic. Tác động chủ vận từng phần tại 5HT1A bởi norquetiapin có thể đóng góp vào hiệu quả điều trị chống trầm cảm.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1,5 giờ sau khi uống.
Phân bố: rộng rãi trong cơ thể. Ở liều điều trị, 83 % thuốc liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hoá và thải trừ: mức độ chuyển hoá nhanh. Chủ yếu chuyển hoá ở gan. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7 giờ.
3 Chỉ định của thuốc Daquetin 100
- tâm thần phân liệt cho người lớn và trẻ từ 13 - 17 tuổi.
- Rối loạn lưỡng cực cho người lớn và trẻ từ 10 - 17 tuổi: bao gồm các cơn hưng cảm và trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực.
- Phòng chống tái phát của các cơn hưng cảm hay tram cam ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực trước đây đã đáp ứng với điều trị quetiapine.
4 Liều dùng-Cách dùng thuốc Daquetin 100
4.1 Liều dùng thuốc Daquetin 100
Chọn viên có hàm lượng thích hợp cho các trường hợp dùng liều 25mg/lần; 50mg/lần; 150mg/lần.
- Tâm thần phân liệt: uống 2 lần/ngày trên tổng liều hàng ngày.
+ Người lớn: Liều tối đa: 750 mg/ngày. Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg. Kể từ ngày 4, liều điều chỉnh đạt 300 - 450mg/ ngày. Một số trường hợp có thể tăng liều lên thêm 25 - 50 mg, uống 2 lần trong ngày, trong thời gian không ít hơn 2 ngày. Dựa vào phản ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, có thể chỉnh liều từ 150 - 750 mg/ngày.
+ Trẻ từ 13 - 17 tuổi: Liều khuyến cáo: 400 - 800 mg/ngày. Liều tối đa: 800 mg/ngày.
Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg, ngày 5: 400 mg. Một số trường hợp có thể tăng liều thêm không quá 100 mg/ngày trong giới hạn liều khuyến cáo 400- 800 mg/ngày. Dựa vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân có thể chỉ định dùng 3 lần/ ngày.
+ Điều trị duy trì: Liều khuyến cáo là 400 - 800 mg/ngày, liều tối đa không quá 800 mg/ngày.
- Cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: uống 2 lần/ngày trên tổng liều hàng ngày.
+ Người lớn: đơn trị liệu hoặc phối hợp với lithium, divalproex.
Liều khuyến cáo 400 - 800 mg/ngày, liều tối đa 800 mg/ngày. Cách dùng: Ngày 1: 100 mg, ngày 2: 200mg, ngày 3: 300mg, ngày 4: 400 mg. Có thể điều chỉnh liều đến 800 mg vào ngày thứ 6 nhưng liều tăng thêm không quá 200 mg/ngày.
+ Trẻ từ 10 - 17 tuổi: đơn trị liệu. Liều khuyến cáo 400 - 600 mg/ngày, liều tối đa 600mg/ngày. Cách dùng: Ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg, ngày 5: 400 mg. Có thể điều chỉnh liều nhưng thêm không quá 100 mg/ngày.
- Cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: uống 1 lần/1 ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Người lớn: Liều khuyến cáo 300mg/ngày, liều tối đa 300 mg/ngày. Cách dùng: ngày 1: 50 mg, ngày 2: 100 mg, ngày 3: 200 mg, ngày 4: 300 mg.
- Điều trị duy trì trong rối loạn lưỡng cực cơn hưng cảm: liều hàng ngày 400 - 800 mg/ngày, chia làm 2 lần uống, kết hợp với lithium hoặc divalproex.
- Các trường hợp cần chỉnh liều
+ Điều chỉnh liều ở người lớn tuổi: Nên bắt đầu với liều 50mg/ngày và tăng liều mỗi ngày không quá 50 mg tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
+ Người suy giảm chức năng thận: không cần điều chỉnh liều.
+ Bệnh nhân suy gan: Nên bắt đầu bằng liều 25mg/ngày, và tăng liều thêm không quá 25 - 50 mg/ngày đến liều có hiệu quả điều trị.
+ Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh: Giảm liều quetiapine ⅙ khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ Ketoconazole, ritonavir...). Khi ngừng các chất ức chế CYP3A4, liều quetiapine nên tăng lên 6 lần.
+ Sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh: Tăng liều quetiapine lên đến 5 lần khi được sử dụng kết hợp với thuốc điều trị mãn tính (hơn 7 - 14 ngày) gây cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ, Phenytoin, rifampin, St John wort). Khi ngừng thuốc gây cảm ứng CYP3A4 mạnh, giảm liều quetiapine 5 lần so với liều ban đầu trong vòng 7 - 14 ngày, kể từ ngày ngưng thuốc gây cảm ứng CYP3A4.
- Bệnh nhân bắt đầu dùng lại quetiapine sau khi ngừng thuốc: khi bắt đầu điều trị lại với những bệnh nhân đã từng dùng quetiapine hơn 1 tuần, liều ban đầu cần theo dõi chặt chẽ. Với những bệnh nhân từng điều trị quetiapine ít hơn 1 tuần, việc tăng dần liều là không yêu cầu, và liều duy trì được bắt đầu lại.
- Chuyển từ thuốc chống loạn thần khác sang dùng quetiapine: Việc ngừng ngay lập tức hoặc ngừng từ từ thuốc chống loạn thần đang sử dụng khi chuyển sang dùng quetiapine tùy thuộc vào từng trường hợp, nhưng hạn chế tối đa việc sử dụng đồng thời 2 loại thuốc. Cần đánh giá EPS (triệu chứng ngoại tháp) định kỳ.
4.2 Cách dùng thuốc Daquetin 100 hiệu quả
Có thể uống đồng thời hoặc không với thức ăn.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Savi Quetiapine 25 điều trị tâm thần như phân liệt
5 Chống chỉ định
- Quá mãn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 như chất ức chế HIV-protease, thuốc kháng nấm azol, Erythromycin, Clarithromycin và nefazodone.
6 Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: là buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, đau đầu, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng, và khó tiêu. Tăng cân, cử động cơ bất thường, rối loạn mỡ máu.
- Thường gặp: rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp thế đứng, sưng tay và chân, tăng đường huyết, mờ mắt, nhanh đói, buồn nôn, sốt, hơi thở ngắn, tăng enzym gan, xáo trộn trong lời nói.
- Ít gặp: sưng da và sưng quanh miệng, khó nuốt, rối loạn vận động, chủ yếu ở mặt và lưỡi, rối loạn chức năng tình dục, khó tiểu, nghẹt mũi, giảm natri huyết.
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Zitad 200 điều trị tâm thần phân liệt
7 Tương tác
- Các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương khác và rượu.
- Thuốc chủ vận Levodopa và dopamin.
- Thuốc trị HIV, thuốc kháng nấm azol, erythromycin, clarithromycin và nefazodone.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng quá liều được chỉ định.
- Không dùng các sản phẩm nghi ngờ chất lượng: chảy nước, đổi màu,..
- Trước khi dùng thuốc này, cần thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn các vấn đề sau:
+ Nếu bạn hoặc người trong gia đình bạn có vấn đề về tim như suy yếu cơ tim hoặc suy tim, huyết áp thấp, đã từng đột quỵ, hay có vấn đề về gan, có tiền sử bị bệnh huyết khối, ngưng thở khi ngủ.
+ Nếu có bệnh đái tháo đường hoặc nguy cơ đái tháo đường, đã từng bị suy giảm bạch cầu.
- Thuốc có chứa Lactose, những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Nếu là người già mắc bệnh mất trí nhớ, thuốc này không nên sử dụng vì có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ, tử vong.
- Hãy báo ngay cho Bác sĩ của bạn nếu gặp các vấn đề sau khi sử dụng thuốc
+ Các biểu hiện lâm sàng kết hợp gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatine phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng dùng quetiapin và báo cho Bác sĩ.
+ Rối loạn vận động, thường gặp ở mặt và lưỡi. Chóng mặt, buồn ngủ.
- Thuốc có thể làm tăng ý nghĩ tự tử, vì vậy nếu bạn có bất kỳ suy nghĩ hay hành vi nào gây nguy hiểm cho bản thân, hãy báo ngay cho Bác sĩ hoặc tới bệnh viện gần nhất.
- Thuốc có thể làm bạn tăng cân, nên kiểm tra cân nặng thường xuyên.
- Do tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, quetiapine có thể ảnh hưởng đến các hoạt động cần tỉnh táo tinh thần. Vì vậy, cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy và làm việc trên cao cho đến khi xác định rõ sự nhạy cảm với thuốc của bản thân.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Hiệu quả và tính an toàn cua quetiapine đối với phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Vì vậy quetiapin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Hiện chưa rõ mức độ tiết quetiapin vào sữa mẹ. Do đó phụ nữ nên tránh cho con bú khi đang sử dụng quetiapin.
8.3 Xử trí khi quá liều
Đến ngay trung tâm y tế gần nhất và thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ của bạn khi sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26066-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
10 Thuốc Daquetin 100 giá bao nhiêu?
Thuốc Daquetin 100 Danapha hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 hoặc 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Daquetin 100 mua ở đâu?
Thuốc Daquetin 100 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Sản phẩm thuốc thay thế Daquetin 100
Daquetin 200 và Daquetin 100 cùng công ty sản xuất, thuốc có hoạt chất, dạng bào chế như nhau, khác nhau hàm lượng. Vì vậy có thể thay thế cho Daquetin 100 khi cần dùng liều cao hơn.
13 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, có kích thước nhỏ gọn, dễ dàng uống và mang theo bên mình.
- Giá cả của thuốc hợp lý và phù hợp với tất cả các tầng lớp người dùng.
- Thuốc Daquetin 100 hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt, điều trị và phòng ngừa cơn hưng cảm và trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
- Daquetin 100 chứa hoạt chất là Quetiapine, đã được FDA chấp thuận cho bệnh tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm cấp tính và điều trị hỗ trợ cho chứng rối loạn trầm cảm nặng. [1]
- Các nghiên cứu được báo cáo cho thấy quetiapine có hiệu quả trong việc kiểm soát các triệu chứng lo âu ở bệnh nhân rối loạn tâm trạng với mức độ phù hợp cao. Bằng chứng này ủng hộ các hướng dẫn và khuyến cáo hiện hành liên quan đến việc sử dụng quetiapine trong thực hành lâm sàng [2]
14 Nhược điểm
- Để sử dụng thuốc hiệu quả, bệnh nhân cần có đơn kê của bác sĩ trước khi dùng.
- Không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú và người vận hành máy móc, lái xe.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Jasdave S. Maan và cộng sự, Quetiapin, ngày đăng tháng 1 năm 2023, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 08 năm 2023
- ^ Tác giả Calogero Crapanzano và cộng sự, Quetiapine in the Anxiety Dimension of Mood Disorders: A Systematic Review of the Literature to Support Clinical Practice ngày đăng Tháng 7-tháng 8 năm 2021, PubMed. Truy cập ngày 10 tháng 08 năm 2023.