Dakzyta
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | SPM, Công ty Cổ phần S.P.M |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần thiết bị T&T |
Số đăng ký | 893110950924 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống x 10ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Calci gluconat, Calci Lactat (Calcium Lactate) |
Tá dược | Methyl Parahydroxybenzoat (Methylparaben), Nước tinh khiết (Purified Water), Acid Malic |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1451 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần Dakzyta bao gồm:
- Calci lactat pentahydrat với hàm lượng 350mg.
- Calci gluconat monohydrat với hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ 10ml.
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Dakzyta
Chỉ định thuốc Dakzyta để ngăn ngừa thiếu hụt Calci ở những đối tượng có nhu cầu Calci tăng lên (cụ thể như người cho con bú, các bé đang ở giai đoạn phát triển,...).[1]
Chế phẩm này còn dùng để hỗ trợ chữa trị bệnh loãng xương.

==>> Đọc thêm: Thuốc Armcaci 300 - Chỉ định điều trị cho các trường hợp thiếu Calci
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Dakzyta
3.1 Liều dùng
Trừ khi có bác sĩ hướng dẫn riêng, liều khuyến cáo là 20ml (tức 2 gói hay 2 ống)/lần, mỗi ngày dùng 3 lần.
3.2 Cách dùng
Lắc đều ống Dakzyta trước khi uống, không pha loãng mà cần dùng trực tiếp, sử dụng khi bụng đói hoặc là trước khi ăn.
Nếu người bệnh có dạ dày dễ kích ứng hoặc dễ bị ỉa chảy thì nên dùng sau ăn.
Tùy mỗi người sẽ có thời gian chữa trị khác nhau, nên dùng lâu dài.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với thành phần trong Dakzyta.
Người bị bất dung nạp fructose.
Đối tượng quá liều Vitamin D hay cường cận giáp nguyên phát.
Người mắc suy thận nặng, sỏi thận Calci hoặc là có sự lắng đọng Calci ở mô thận.
Trường hợp bị hủy xương do vận động ít.
Bệnh nhân mắc phải u ác tính phá hủy xương, tăng Calci niệu hoặc tăng Calci huyết.
5 Tác dụng phụ
Với hệ miễn dịch: Nguy cơ có phản ứng quá mẫn như mề đay, hạ huyết áp, sưng niêm mạc, da, buồn ói, chóng mặt và nổi mề đay (không biết tần suất).
Ngoài ra có thể gặp phải hiện tượng tặng Calci niệu, tăng Calci huyết.
6 Tương tác
Kháng sinh hay 1 vài loại thuốc khác: Calci có khả năng gây giảm hấp thu và từ đó làm hiệu quả của quinolon, bisphosphonat-paraben, Tetracyclin, Ketoconazol, 1 vài Cephalosporin, Estramustin, Sắt hay là natri florua- giảm xuống. Thởi điểm sử dụng Calci cần cách các thuốc nêu trên ít nhất 2 tiếng.
Thuốc lợi niệu thiazid: Có thể làm tăng cường lượng Calci huyết bởi làm giảm đào thải Calci tại thận. Giám sát lượng Calci huyết tương và nồng độ Calci niệu nếu như dùng thuốc lâu ngày.
Glycosid: Có thể tăng độc tính của Glycosid tim bởi nồng độ Calci tăng lên. Giám sát khi phối hợp Calci với glycosid tim.
Levothyroxin: Vì sự hấp thu của Levothyroxin bị Calci ảnh hưởng nên dùng cách nhau ít nhất 4 tiếng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trường hợp có tiền sử gia đình mắc sỏi thận Calci cần phải đảm bảo rằng người bệnh không có tình trạng gia tăng Calci niệu.
Dùng Calci uống cùng muối kiềm có khả năng gây nên tình trạng tăng Calci huyết.
Dùng kéo dài có thể làm tăng Calci niệu và Calci huyết. Bởi vậy mà khi dùng kéo dài phải theo dõi lượng Calci ở nước tiểu và máu thường xuyên.
Do có Sucrose nên không dùng Dakzyta nếu thiếu sucrase-isomaltase, không thể dung nạp Fructose và hay là hấp thu glucose-galactase kém.
Trong 1 ống 10ml có 1g Sorbitol. Xem xét tới tác dụng hiệp đồng của những chế phẩm thuốc có Sorbitol (hoặc fructose) và lượng Sorbitol (hoặc Fructose) sử dụng theo chế độ ăn kiêng. Hàm lượng của Sorbitol ở thuốc có nguy cơ ảnh hưởng tới Sinh khả dụng của thuốc dùng chung.
Hỏi ý kiến bác sĩ về việc dùng Dakzyta với bệnh nhân bất dung nạp fructose do di truyền hoặc là bị rối loạn dung nạp 1 số loại đường nhất định.
Có khả năng gây khó chịu ở tiêu hóa bởi do Sorbitol, nó còn gây nhuận trường nhẹ.
Tham khảo bác sĩ trước khi dùng Dakzyta ở các bé 2-11 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có ghi nhận về phản ứng phụ của Calci đường uống trên bà mẹ chăm con bú, mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa thấy Dakzyta ảnh hưởng tới đối tượng lái xe và máy móc.
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa ghi nhận độc tính của Calci khi dùng đường uống. Dùng Calci quá liều kéo dài trên người bị nhiễm kiềm chuyển hóa có thể gây gia tăng Calci huyết. Triệu chứng có thể xảy ra như khát, suy giảm trí nhớ, đa niệu, Đường tiêu hóa thấy khó chịu, rối loạn tâm lý và gây giảm sự kích thích thần kinh cơ kèm với yếu cơ.
Ngưng dùng Dakzyta, chữa trị hỗ trợ, đảm bảo chế độ ăn ít hoặc là không có Calci. Hỏi bác sĩ khi cần.
7.5 Bảo quản
Mức nhiệt bảo quản Dakzyta cần < 30 độ C, để thuốc ở bao bì kín, tránh ánh sáng về để chỗ khô ráo, thoáng mát.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Mumcal 500mg/10ml bổ sung calci phòng ngừa thiếu hụt
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Dakzyta hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
CalSource 500mg của GlaxoSmithKline có công dụng bổ sung Calci, ngoài ra còn dùng ở các tình trạng còi xương, loãng xương,... Mỗi 1 viên sủi gồm có Calci carbonat 500mg và Calci lactat gluconat 300mg.
Ptrovit của CTCP Dược phẩm Phương Đông sản xuất, được dùng để phòng và chữa trị tình trạng thiếu Calci máu, còi xương hay loãng xương. Mỗi ống 10ml gồm 350mg Calci lactat pentahydrat và 500mg Calci gluconat.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Có 99% Calci ở trong cơ thể là hiện diện ở xương, còn 1% còn lại được hòa tan ở các mô, góp mặt ở nhiều quá trình sinh lý với vai trò là chất điện giải quan trọng. Bởi vì trung bình mỗi ngày có từ 300 đến 400mg Calci bị đào thải mỗi ngày, do đó lượng Calci tối thiểu cần được bổ sung mỗi ngày là 800-1200mg. Trường hợp bị tăng đào thải Calci hoặc là bị suy giảm hấp thu Calci có thể phải bổ sung tới 2g mỗi ngày.
Thường sẽ phải bổ sung thêm Calci ngoài thức ăn mỗi ngày ở giai đoạn mà cơ thể tăng nhu cầu Calci như mẹ bầu, đối tượng ở độ tuổi vị thành niên hoặc người có thai.
Tình trạng loãng xương sau mãn kinh tương đối phổ biến bởi vì thói quen ăn uống và tình trạng suy giảm hấp thu Calci tại ruột theo tuổi tác. Cung cấp và bổ sung đầy đủ Calci cho cơ thể chính là điều kiện tiên quyết giúp chữa trị hiệu quả bệnh loãng xương.
9.2 Dược động học
Sau khi uống, có tới 50% Calci được hấp thu. Khi lớn tuổi, sử dụng liều lớn và lượng Calci ở trong cơ thể cân bằng, có thể sẽ bị giảm tỷ lệ hấp thu (lên tới 10%).
Lượng Calci còn lại ở tiêu hóa sẽ kết tủa lại ở dạng phosphat và carbonat. Sau đó được đào thải ra ngoài cơ thể. Với phần Calci được hấp thu mà không đi vào mô xương sẽ bị đào thải qua thận.
10 Thuốc Dakzyta giá bao nhiêu?
Thuốc Dakzyta 10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Dakzyta mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Dakzyta trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Calci có trong thuốc đều là dạng hữu cơ, do đó mà chúng được cơ thể hấp thu dễ hơn, ít gây nên các triệu chứng nóng trong, táo bón hay nổi mụn hơn so với Calci vô cơ.
- Thuốc Dakzyta giúp cung cấp hàm lượng Calci lớn, thích hợp với bệnh nhân có nhu cầu Calci cao. Từ đó giúp ngăn ngừa thiếu hụt Calci.
- Chế phầm này còn hỗ trợ trong điều trị bệnh lý loãng xương.
- Dung dịch Dakzyta có mùi thơm và vị ngọt nên khá dễ uống, dễ nuốt.
13 Nhược điểm
- Khi điều trị với Dakzyta có khả năng sẽ bị chóng mặt, hạ huyết áp hay là buồn ói.
- Calci có nguy cơ ảnh hưởng đến hấp thu 1 số loại thuốc khi uống đồng thời.
Tổng 8 hình ảnh







