D-Alkanew
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dopharma, Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 |
Số đăng ký | VD-29868-18 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 ống, 10 ống x 2 ml |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6644 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 758 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc D-Alkanew được bác sĩ chỉ định điều trị các trường hợp suy tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ nhất là khi có tần số thất quá thanh và nhịp nhanh trên thất kịch phát. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc D-Alkanew.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc D-Alkanew là Digoxin hàm lượng 0,5mg.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc D-Alkanew
2.1 Tác dụng của thuốc D-Alkanew
Thuốc D-Alkanew là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Digoxin là một glycosid trợ tim, có tác dụng tăng lực co cơ tim, co sợi cơ dương tính. Vì vậy, giúp giảm tần số mạch ở bệnh nhân suy tim. Thuốc còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, làm chậm sự dẫn truyền trong nút nhĩ thất [1].
2.1.2 Dược động học
Sau khoảng 10 phút tiêm, thuốc phát huy tác dụng và đầu đủ trong khoảng 2 đến 4 giờ.
Tỉ lệ gắn kết với protein của thuốc rất thấp, khoảng 20-30%.
Thời gian bán thải trung bình của thuốc là 36 giờ. Thời gian này kéo dài trên đối tượng người cao tuổi do chức năng thận suy giảm.
2.2 Chỉ định thuốc D-Alkanew
Thuốc D-Alkanew được chỉ định điều trị các trường hợp suy tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ nhất là khi có tần số thất quá thanh và nhịp nhanh trên thất kịch phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Digoxine 0,25mg Thành Nam điều trị suy tim
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc D-Alkanew
3.1 Liều dùng thuốc D-Alkanew
Ðiều trị chậm bằng digoxin: Chỉ nên dùng thuốc tiêm tĩnh mạch cho đối tượng không uống được viên nén với mức liều 0,1-0,35mg. Liều hàng ngày có thể chia thành 2 lần dùng sáng và chiều.
Điều trị cấp tính, nhanh bằng digoxin: Dùng trên đối tượng cần đạt mức liều điều trị nhanh. Quá trình điều trị cần sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Đối tượng trên 70kg và không béo, mức liều cần là 1mg digoxin tiêm tĩnh mạch. Liều dùng như sau: Khởi đầu: 0,5-0,75mg tiêm tĩnh mạch. Tới khi cần thì dùng một liều khác là 0,25mg tiêm tĩnh mạch, cứ 3 giờ dùng 1 lần tới khi đạt được tác dụng đầy đủ.
Tổng liều không vượt quá 1,5mg/ngày.
Người cao tuổi: Liều tùy thuộc vào người bệnh.
Trẻ em: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ:
- Trẻ sơ sinh: 0,02mg/kg là liều tiêm tĩnh mạch nhanh và sau đó dùng liều 0,01-0,02mg/kg/ngày là liều tiêm tĩnh mạch duy trì.
- Trẻ 6 tháng tuổi: Liueef 0,03mg/kg là liều tiêm tĩnh mạch nhanh, và đó dùng liều 0,01-0,02mg/kg/ngày là liều tiêm tĩnh mạch duy trì.
- Trẻ dưới 2 tuổi: Liều dùng bằng liều 6 tháng tuổi.
- Trẻ trên 2 tuổi: Liều dùng kaf 0,015mg/kg là liều tiêm tĩnh mạch duy trì và 0,007mg/kg/ngày là liều uống duy trì. Liều cho trẻ em là cứ sau 12 giờ một lần.
3.2 Cách dùng của thuốc D-Alkanew
Sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu. Nếu tiêm bắp có thể gây cảm giác đau trầm trọng tại vị trí tiêm.
Cần pha thuốc tiêm loãng gấp 4 lần hoặc hơn để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch với các dung môi như nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0.9%, dung dịch Dextrose 5%. Không pha loãng dưới 4 lần vì có thể gây tủa digoxin.
Nếu dùng tiêm tĩnh mạch thì nên tiêm chậm để tránh các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc D-Alkanew cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Block tim hoàn toàn từng cơn, block nhĩ thất độ II.
Loạn nhịp trên thất gây bởi hội chứng Wolff-Parkinson-White.
Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Thận trọng trên đối tượng có nguy cơ cao tai biến tiêm phải điều trị.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Digoxin WZF 0.25mg/ml - Điều trị rối loạn nhịp tim
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp |
Tiêu hóa | Chán ăn, buồn nôn, nôn | Không dung nạp thức ăn, ỉa chảy, đau bụng |
Tim mạch | Chậm nhịp xoang, block nhĩ thất, block xoang nhĩ, ngoại tâm thu nhĩ hoặc nút, nhịp đôi, loạn nhịp thất, block nhĩ thất, nhịp nhanh nhĩ | |
Nội tiết và chuyển hóa | Tăng Kali máu với ngộ độc cấp | |
Thần kinh | Nhức đầu, ngủ lơ mơ, mệt mỏi, ngủ lịm, mất phương hướng, chóng mặt | |
Cơ xương khớp | Đau dây thần kinh | |
Mắt | Nhìn mờ, vòng sáng, nhìn đôi, nhìn vàng hoặc xanh lá cây, ánh sáng lóe lên, sợ ánh sáng |
6 Tương tác thuốc
Cần hiệu chỉnh liều khi sử dụng cùng các thuốc: Amiodarone, ciclosporin, Indomethacin, itraconazol, quinin, calci, cholestyramine, thuốc lợi tiểu quai, spironolacton, propafenone, thuốc lợi tiểu thiazid và tương tự thiazid, Verapamil, hormon tuyến giáp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người có nhịp tim chậm nhiều, hậu quả của nhịp nút xoang, rung cuồng nhĩ, nhịp tim nhanh có nguy cơ cao gặp phải tác dụng có hại.
Nguy cơ ADR cũng tăng lên trên bệnh nhân có nhồi máu cơ tim cấp tính.
Tránh dùng Digoxin trên bệnh nhân bị viêm cơ tim.
Bệnh nhân Beri-beri dùng thuốc có thể không gây ra đủ các đáp ứng với liều dùng.
Cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp.
Tăng tính nhạy cảm với ADR trên nhóm các bệnh nhân hạ kali máu, tăng calci máu và người cao tuổi.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Cho con bú
Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc D-Alkanew nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29868-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
Đóng gói: Hộp 5 ống, 10 ống x 2 ml.
9 Thuốc D-Alkanew giá bao nhiêu?
Thuốc D-Alkanew hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc D-Alkanew mua ở đâu?
Thuốc D-Alkanew mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Digoxin là một thuốc được sử dụng phổ biến tring điều trị các bệnh lý về tim như suy tim, rung nhĩ, rung tâm nhĩ, hay một số bệnh rối loạn nhịp tim [2].
- Digoxin giúp làm giảm tỷ lệ nhập viện cả về tổng thể và tỷ lệ suy tim nặng hơn khi nghiên cứu sử dụng trên bệnh nhân suy tim mạn tính [3].
- Có thể sử dụng thuốc để đièu trị trên đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh và đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc [4].
12 Nhược điểm
- Đường tiêm gây đau khi sử dụng.
- Thuốc tiêm nên bệnh nhân không thể tự sử dụng.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Digoxin, PubChem. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Jiri Patocka 1, Eugenie Nepovimova 2, Wenda Wu 3, Kamil Kuca (Đăng ngày tháng 10 năm 2020). Digoxin: Pharmacology and toxicology-A review, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả Digitalis Investigation Group (Đăng ngày 20 tháng 2 năm 1993). The effect of digoxin on mortality and morbidity in patients with heart failure, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây