Cutasic 16
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Huy Văn |
Số đăng ký | VD-33860-19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me833 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong viên nén Cutasic 16 bao gồm:
- Methylprednisolon có hàm lượng 16 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cutasic 16
Thuốc Cutasic 16mg được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp cần đến tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, cụ thể:
Viêm thể mạch, lupus ban đỏ toàn thân, viêm khớp dạng thấp, viêm quanh động mạch nốt, viêm động mạch thái dương.
Hen cấp tính, bệnh sarcoid, viêm loét đại tràng mạn.
Thiếu máu tán huyết, bệnh bạch cầu,
Dị ứng cấp.
Hội chứng thận hư nguyên phát.
Bệnh leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho, u tuyến tiền liệt.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Domenol kháng viêm, trị viêm khớp dạng thấp có giá bao nhiêu?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cutasic 16mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng thuốc Cutasic 16 Methylprednisolon sẽ tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân. Liều dùng khuyến cáo ở một số trường hợp như sau:
Hen cấp tính: dùng 2-3 viên/ngày, điều trị trong 5 ngày, rồi duy trì với liều thấp trong hơn 1 tuần. Khi đã cắt được cơn hen cấp nên điều chỉnh giảm liều.
Bệnh do thấp nặng: Khởi đầu với liều 0,8 mg/kg cân nặng/ngày, sau đó điều chỉnh giảm liều và duy trì với liều thấp nhất có hiệu quả.
Viêm khớp dạng thấp: khởi đầu với liều ½ viên/ngày, trường hợp cấp tính có thể dùng 1-2 viên/ngày sau đó giảm dần liều.
Viêm khớp mạn tính mạn tính ở trẻ: khởi đầu với liều 10 - 30 mg/kg cân nặng/đợt.
Viêm loét đại tràng mạn dùng liều 1/2-1 viên/ngày.
Hội chứng thận hư: khởi đầu với liều 0,8 – 1,6 mg/kg cân nặng trong 6 tuần, giảm dần liều trong 6-8 tuần.
Thiếu máu tan huyết dùng 4 viên/ngày, dùng trong 3 ngày, sau đó duy trì với liều thấp trong 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid: khởi đầu với liều 0,8 mg/kg cân nặng/ngày, sau đó duy trì 1/2 viên/ngày.
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Cutasic 16mg bằng đường uống, uống sau mỗi bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với các thành phần có trong thuốc Cutasic 16mg.
Người đang sử dụng vaccin sống.
Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, ngoại trừ những trường hợp sốc nhiễm khuẩn, lao màng não.
Bệnh nhân nấm da, lao da, tổn thương da co virus.
5 Tác dụng phụ
Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, loét dạ dày, tăng ngon miệng, khó tiêu.
Thay đổi tâm trạng, lo âu, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ảo giác, dễ bị kích động, co giật.
Tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Tăng mồ hôi, nổi mụn, thay đổi màu da, teo.
Giữ nước, giữ natri, tăng huyết áp, phù nề, giảm Kali huyết.
Tăng cân, tăng đường huyết, rối loạn hormone.
Đau khớp, yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Đục thể thủy tinh, glaucoma.
Phù, tăng huyết áp.
Ức chế trục tuyến yên - thượng thận, trẻ em chậm lớn.
Phản ứng quá mẫn.
6 Tương tác
Methylprednisolon có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng cùng các thuốc chống đông máu như warfarin.
Tá dụng của Methylprednisolon có thể giảm khi dùng cùng với các thuốc lợi tiểu, Rifampicin, Phenytoin, Phenobarbital.
Methylprednisolon có thể làm giảm hiệu quả của Insulin và các thuốc hạ đường huyết.
Sử dụng đồng thời Methylprednisolon và thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày và các vấn đề về tiêu hóa.
Methylprednisolon có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của một số thuốc gây cảm ứng enzyme cytochrome P4503A.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cutasic 16mg cho bệnh nhân cao tuổi vì nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ như loãng xương ở những đối tượng này sẽ cao hơn.
Cần điều trị bằng Cutasic 16mg với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Thận trọng khi dùng Cutasic 16mg ở trẻ em, bệnh nhân suy tim, huyết áp cao, người rối loạn tâm thần, loãng xương, loét dạ dày, mới nối thông mạch.
Ngừng thuốc đột ngột sau thời gian sử dụng kéo dài hay có stress có thể làm tăng nguy cơ suy tuyến thượng thận cấp do đó bệnh nhân cần giảm liều dần dần.
Cutasic 16mg có thể gây ra một số triệu chứng như đau đầu, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến việc lái xe, vận hành máy móc.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Amedred 16mg điều trị bệnh dị ứng, viêm da, rối loạn huyết học, viêm khớp
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trẻ sơ sinh có mẹ dùng Cutasic 16mg trong thai kỳ có thể bị nhẹ cân. Do đó, phụ nữ mang thai phải cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc Cutasic 16mg.
Phụ nữ đang cho con bú chỉ sử dụng Cutasic 16mg khi thật cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện của quá liều thuốc Cutasic 16mg có thể gặp phải là yếu cơ, hội chứng Cushing, loãng xương, thông thường những triệu chứng này xảy ra khi sử dụng thuốc dài hạn. Nếu dùng liều cao, kéo dài còn có thể gây tăng năng vỏ thượng thận hay ức chế tuyến thượng thận. Tùy thuộc vào mức độ quá liều của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ quyết định cho bệnh nhân ngừng tạm thời hoặc ngừng vĩnh viễn thuốc Cutasic 16mg.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cutasic 16mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Robmedril 16 do Công ty TNHH US pharma USA sản xuất, cũng có chứa thành phần Methyl Prednisolon hàm lượng 16mg, được sản xuất dưới dạng viên nén, để điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm mạch, viêm loét đại tràng mạn, hen phế quản, bệnh sarcoid...
Thuốc Methylpred-NIC 16 cũng chứa thành phần chính là Methylprednisolone 16mg được chỉ định trong nhiều tình trạng cần giảm viêm và ức chế miễn dịch do glucocorticoid. Đây là sản phẩm do Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm NIC sản xuất và đăng ký.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolon là một glucocorticoid đã được FDA chấp nhận trong điều trị một số bệnh như đợt cấp hen suyễn, viêm khớp, phản ứng dị ứng, bệnh đa xơ cứng, rối loạn nội tiết, viêm, miễn dịch, huyết học và hô hấp. Methylprednisolone hoạt động thông qua việc khuếch tán thụ động qua màng tế bào và liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào. Sau đó phức hợp này sẽ được chuyển vào trong nhân để tương tác với trình tự DNA và tác động tới quá trình phiên mã của các gen. Phức hợp methylprednisolone-glucocorticoid sẽ có vao trò chẹn vị tí khởi động của gen tiền viêm, ức chế cáo cytokin gây viêm. Ngoài ra, Methylprednisolon cũng ức chế sự tổng hợp cyclooxygenase làm giảm sản xuất prostaglandin giúp giảm viêm. Methylprednisolone có khả năng ức chế các chức năng miễn dịch qua trung gian tế bào, làm suy yếu nhiều chức năng của tế bào T, apoptosis tế bào T. [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Methylprednisolon khi dùng đường uống có Sinh khả dụng khoảng 88%, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 48 phút.
Phân bố: Methylprednisolon có Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 24-17L. Methylprednisolon chủ yếu được gắn với Albumin huyết tương.
Chuyển hóa: Methylprednisolon chuyển hóa qua gan.
Thải trừ: Methylprednisolon có thời gian bán thải khi dùng đường uống từ 2-5 giờ. Thuốc này bài tiết chính qua nước tiểu.
10 Thuốc Cutasic 16 giá bao nhiêu?
Thuốc Cutasic 16 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Cutasic 16 mua ở đâu?
Thuốc Cutasic 16 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cutasic 16 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Cutasic 16 có khả năng chống viêm, chống dị ứng, ức chế miễn dịch mạnh được ứng dụng nhiều trong các bệnh tự miễn và viêm nhiễm như viêm khớp dạng thấp, dị ứng nặng, hen suyễn, nó còn có hiệu quả đối với một số trường hợp ung thư.
- Methylprednisolon có sinh khả dụng đường uống tương đối tốt (khoảng 88%) và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương chỉ sau khi uống khoảng 48 phút.
- Dạng bào chế viên nén nhỏ gọn rất dễ dàng sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Cutasic 16 khi sử dụng lâu dài có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Antonio Ocejo; Ricardo Correa (Ngày cập nhật cuối: Ngày 11 tháng 8 năm 2024), Methylprednisolon, NCBI. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2024