Crederm Ointment
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần dược phẩm Phúc Long |
Số đăng ký | VD-32632-19 |
Dạng bào chế | Thuốc mỡ bôi ngoài da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 20g |
Hoạt chất | Acid Salicylic (BHA), Betamethason |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa7936 |
Chuyên mục | Thuốc Da Liễu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3046 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Crederm Ointment được bác sĩ chỉ định để làm giảm các triệu chứng của tình trạng viêm da trong bệnh tăng sừng hóa và khô đáp ứng với corticosteroid như bệnh vảy nến, viêm da thần kinh,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Crederm Ointment.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Crederm Ointment là:
- Betamethason hàm lượng 0,5mg.
- Acid salicylic hàm lượng 30mg.
Dạng bào chế:Thuốc mỡ bôi ngoài da.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Crederm Ointment
2.1 Tác dụng của thuốc Crederm Ointment
Thuốc Crederm Ointment là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Betamethasone là một glucocorticoid tác dụng kéo dài có đặc tính chống viêm và ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng tại chỗ có tác dụng kiểm soát các tình trạng viêm da [1].
Acid salicylic là một axit monohydroxybenzoic, có vai trò như một chất chống nhiễm trùng, chất chống nấm, thuốc tiêu sừng [2].
2.1.2 Dược động học
Betamethason:
- Hấp thu: Thuốc có thể được hấp thu sau khi bôi, nhất là khi dùng trên vết thương hở hoặc băng kín vùng da bôi thuốc.
- Phân bố: Thuốc phân bố khắp các mô cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa với một lượng nhỏ.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tian gan.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận.
Acid salicylic: Thuốc có tác dụng tại chỗ sau khi bôi. Thuốc có thể hấp thu qua da khi dùng trên một diện tích da rộng. Thuốc được thải trừ qua thận.
2.2 Chỉ định thuốc Crederm Ointment
Thuốc Crederm Ointment được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của tình trạng viêm da trong bệnh tăng sừng hóa và khô đáp ứng với corticosteroid như bệnh vảy nến, viêm da thần kinh, viêm da dị ứng mạn tính, bệnh liken phẳng, tổ đỉa, chàm, viêm da tăng tiết bã nhờn da đầu, bệnh vảy cá.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Baribit 15g mỡ bôi ngoài gia giúp giảm viêm da, vảy nến
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Crederm Ointment
3.1 Liều dùng thuốc Crederm Ointment
Người lớn: 1-2 lần/ngày. Thời gian sử dụng nên kéo dài 2 tuần để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất. Liều tối đa là 60g/tuần.
Trẻ em:
- Trẻ trên 2 tuổi: Thời gian điều trị dưới 5 ngày.
- Trẻ dưới 2 tuổi: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
3.2 Cách dùng của thuốc Crederm Ointment
Dùng bôi ngoài da.
Bôi thuốc lên da tạo thành 1 lớp mỏng vừa đủ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Crederm Ointment cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Rosacea, viêm da quanh miệng, hậu môn, mụn trứng cá và ngứa bộ phận sinh dục.
Bệnh lao da, tổn thương da do virus, đặc biệt là thủy đậu, herpes simplex, vaccinia.
Không dùng trên nấm da hay vi khuẩn mà không cần điều trị bằng các thuốc chống nhiễm khuẩn kết hợp, phát ban.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Salicylic 5% 15g Hataphar : liều dùng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Thuốc dung nạp khá tốt, một tỉ lệ hiếm gặp gặp phải một số phản ứng trên da như kích ứng, ngứa, khô da, mọc nhiều lông, viêm nang lông, phát ban dạng trứng cá, viêm da quanh miệng, giảm sắc tố, viêm da tiếp xúc dị ứng. Ngoài ra, nếu băng chặt sau khi bôi thuốc thì có thể gây teo vùng da, giãn mạch bề mặt, sưng tấy hoặc viêm da.
6 Tương tác thuốc
Không có dữ liệu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nếu trong quá trình dùng thuốc xuất hiện dấu hiệu kích ứng khô da hay mẫn cảm thì nên ngừng thuốc.
Nên kết hợp cùng các liệu pháp điều trị nhiễm khuẩn.
Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài, đặc biệt là trẻ em và nhũ nhi do thuốc có thể hấp thu và gây nên các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Không dùng thuốc trong nhãn khoa. Tránh để thuốc tiếp xúc với niêm mạc.
Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng trẻ em.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả trên đối tượng phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc với số lượng lớn và kéo dài trên nhóm đối tượng này.
7.2.2 Cho con bú
Thuốc có thể được hấp thu và đi vào sữa mẹ. Nên cân nhắc cẩn thận trước khi quyết định sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Crederm Ointment nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-32632-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Đóng gói: Hộp 1 tuýp 20 g.
9 Thuốc Crederm Ointment giá bao nhiêu?
Thuốc Crederm Ointment hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Crederm Ointment mua ở đâu?
Thuốc Crederm Ointment mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Corticosteroid tại chỗ thường là phương pháp điều trị chính trong bệnh vẩy nến.
- Sự phối hợp với Acid salicylic giúp cải thiện nhanh hơn tình trạng đóng vảy, ngứa, và mẩn đỏ so với dùng đơn độc betamethasone [3].
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, điều trị bệnh da liễu bằng Betamethasone phối hợp với acid salicylic cho kết quả trong vòng 14 đến 21 ngày điều trị, đã có kết quả khả quan ở 91% bệnh nhân khỏi hoàn toàn hoặc cải thiện rõ rệt các dấu hiệu và triệu chứng [4].
- Dạng thuốc bôi tác dụng tại chỗ nên hạn chế được các phản ứng phụ so với đường dùng toàn thân [5].
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây kích ứng hoặc ngứa da tại vùng bôi thuốc, gặp phải trên một số đối tượng nhạy cảm.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Betamethasone, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Salicylic Acid, PubChem. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2013
- ^ Tác giả Lyn C Guenther (Đăng ngày năm 2004). Fixed-dose combination therapy for psoriasis, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
- ^ Tác giả VA Malfitan (Đăng ngày năm 1983). Betamethasone dipropionate and salicylic acid lotion for nonscalp dermatoses, Pubmed. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây