Creao Inj
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | BCWorld Pharm, BCWorld Pharm. Co.,Ltd. |
Công ty đăng ký | BCWorld Pharm. Co.,Ltd. |
Số đăng ký | VN-21439-18 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | aa4741 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Creao Inj với thành phần chứa methylprednisolon 40mg được chỉ định để điều trị hen phế quản, sốc phản vệ, rối loạn thấp khớp, lupus ban đỏ,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Creao Inj
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Creao Inj
Hoạt chất: natri methylprednisolon succinat 53,12 mg (tương đương với 40mg methylprednisolon).
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Creao Inj
2.1 Tác dụng của thuốc Creao Inj
Methylprednisolon là một glucocorticoid, thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng. Do tác dụng chuyển hóa muối đã được loại trừ do đó thuốc ít có nguy cơ giữ Ion Natri. So với prednisolon, methylprednisolon có tác dụng chống viêm cao hơn khoảng 20%.
Các thuốc thuộc nhóm glucocorticoid khi sử dụng đường toàn thân có tác dụng làm tăng số lượng bạch cầu trung tính tuy nhiên số lượng bạch cầu lympho lại giảm.
Glucocorticoid còn ức chế hoạt động của các tế bào lympho và đại thực bào của mô. Thuốc làm hạn chế khả năng thực bào của đại thực bào từ đó làm hạn chế khả năng tiêu diệt vi sinh vật.
Bên cạnh tác dụng trên chức năng của bạch cầu, glucocorticoid còn ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin từ đó có tác dụng chống viêm. Hoạt chất này còn có tác dụng làm giảm tính thấm của mao mạch thông qua việc ức chế hoạt tính của kinin và nội độc tố của vi khuẩn, đồng thời làm giảm giải phóng histamin bởi bạch cầu ưa base.
2.2 Đặc tính dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi tiêm, nồng độ đỉnh đạt được khoảng 1 giờ sau khi tiêm thuốc. Mức độ hấp thu thuốc khi sử dụng đường tiêm cao hơn đường uống. Khi vào cơ thể natri succinat ester của methylprednisolon sẽ chuyển hóa nhanh tạo thành methylprednisolon có hoạt tính.
Phân bố: Thuốc có khả năng phân bố rộng khắp trong các mô, có thể đi qua hàng rào máu não và tiết được vào sữa mẹ. Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 77%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ CYP3A4 thành các chất không có hoạt tính dược lý.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Không cần hiệu chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận.
2.3 Chỉ định thuốc Creao Inj
Creao Inj là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
Hen phế quản, phù nề thanh quản cấp, sốc phản vệ.
Điều trị bổ trợ ngắn ngày trong đợt cấp ở bệnh nhân rối loạn thấp khớp.
Viêm màng hoạt dịch, viêm xương khớp sau phẫu thuật, viêm khớp dạng thấp (kể cả ở thiếu niên).
Viêm túi hoạt dịch, viêm bao hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu,...
Lupus ban đỏ.
Bệnh nhân viêm cầu thận lupus giai đoạn nặng.
Phù do viêm cầu thận.
Bệnh nhi (>13 tuổi) mắc hội chứng suy giảm miễn dịch sử dụng glucocorticoid để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi Pneumocystis carinii.
Viêm thanh quản ở trẻ nhỏ.
Bệnh nhân bị phù não thứ cấp do khối u di căn hoặc nguyên phát có thể kèm theo lao màng não, xạ trị.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Methylboston 16 - chống viêm và ức chế miễn dịch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Creao Inj
3.1 Liều dùng thuốc Creao Inj
Liều dùng tùy theo từng mức độ của bệnh. Liều khởi đầu nên từ 6-40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Cần xác định được liều thấp nhất có hoạt tính dược lý để sử dụng cho bệnh nhân.
Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng thuốc trong thời gian dài, nên áp dụng phương pháp sử dụng thuốc cách ngày để hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn và bệnh nhân có thời gian hồi phục giữa các liều thuốc.
Sốc phản vệ đe dọa tính mạng | Người lớn: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong thời gian 3 đến 5 phút với liều 30mg/kg, lặp lại sau 4 đến 6 giờ. Sau đó tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi bệnh nhân ổn định nhưng thời gian điều trị không nên vượt quá 48-72 giờ |
Hen phế quản cấp | Tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ với liều 40-120 mg cho đến khi kiểm soát được cơn hen |
Trẻ nhỏ: sử dụng liều 1-2 mg/kg/ngày | |
Rối loạn thấp khớp không đáp ứng với phác đồ điều trị chuẩn hoặc giai đoạn kịch phát | Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút với liều 1g/ngày trong 1-4 ngày hoặc 1g/tháng trong vòng 6 tháng |
Lupus ban đỏ hệ thống | Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút với liều 1g/ngày trong 3 ngày, có thể tiêm nhắc lại sau 1 tuần nếu không đỡ |
Viêm cầu thận, viêm thận do Lupus | Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút với liều 30mg/kg, tiêm cách ngày trong 4 ngày hoặc 1g/ngày trong 3.5 hoặc 7 ngày |
Đa xơ cứng không đáp ứng điều trị | Tiêm tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút với liều 1g/ngày trong 3 hoặc 5 ngày |
Bệnh nhân mắc AIDS (trên 13 tuổi) | Tiêm tĩnh mạch 40mg/lần, sau mỗi 6-12 giờ tiêm nhắc lại, thời gian sử dụng thuốc là tối đa 21 ngày |
Viêm thanh quản ở trẻ | Tiêm tĩnh mạch 1-2 mg/kg, liều tiêm tiếp theo là 0,5 mg/kg trong mỗi 6 đến 8 giờ |
3.2 Cách dùng thuốc Creao Inj hiệu quả
Thuốc sử dụng theo đường tiêm bắp, tiêm truyền tĩnh mạch.
Hòa tan thuốc với nước cất vô khuẩn, lắc cho tan hoàn toàn.
Tiêm tĩnh mạch chậm với thời gian tiêm là ít nhất 5 phút.
Một số dung dịch dùng để pha tiêm: Dextrose 5%, Natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5% trong natri clorid 0,9%.
4 Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng ngoại trừ trường hợp sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Bệnh nhân quá mẫn với prednisolon.
Bệnh nhân tan huyết giảm tiểu cầu khi tiêm bắp.
Nhiễm nấm, tổn thương da do virus.
Bệnh nhân mới tiêm vaccin virus sống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Alpha-Kiisin điều trị phù nề sau chấn thương
5 Tác dụng phụ
Thường gặp
- Thần kinh trung ương: Kích động, mất ngủ.
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu, tăng cảm giác ngon miệng.
- Một số tác dụng không mong muốn khác: Rậm lông, đau khớp, đái tháo đường, đục thủy tinh thể dưới bao sau, chảy máu cam, glocôm.
Ít gặp
- Thần kinh trung ương: Co giật, chóng mắt, ảo giác, mê sảng.
- Hệ tim mạch: tăng huyết áp, phù.
- Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày, chướng bụng, buồn nôn.
- Tác dụng khác: Yếu cơ, loãng xương, vô kinh, hội chứng Cushing, teo da, bị mụn trứng cá.
6 Tương tác
Các thuốc gây cảm ứng, cạnh tranh hoặc ức chế với isoenzym 3A4 có thể gây ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất hoặc giải phóng của glucocorticoid.
Sử dụng đồng thời với cyclosporin có thể làm giảm nồng độ của methylprednisolon nhưng lại làm tăng nồng độ của cyclosporin trong huyết tương. Do đó cần phải hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Các glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ của Glucose trong máu do đó cần hiệu chỉnh liều Insulin và các thuốc chống đái tháo đường khác.
Sử dụng đồng thời với các thuốc thuộc nhóm NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
Estrogen có thể làm tăng nồng độ của hydrocortison bằng cách làm giảm chuyển hóa của chất này.
Làm tăng nguy cơ mất Kali khi sử dụng cùng với các thuốc hạ kali máu.
Glucocorticoid có thể làm tăng thời gian chảy máu của các thuốc chống đông đường uống.
Glucocorticoid ức chế miễn dịch do đó làm bất hoạt vaccin sống giảm độc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn để giảm thiểu tối đa các tác dụng không mong muốn.
Hạn chế sử dụng thuốc cho những bệnh nhân mắc lao đang phát.
Sử dụng glucocorticoid dài ngày có thể gây nên tình trạng loãng xương và gãy xương.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị ecpet mắt vì có thể làm thủng giác mạc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Sử dụng kéo dài có thể làm giảm thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi sử dụng cho đối tượng này.
Bà mẹ cho con bú: Không có chống chỉ định.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, tăng năng tuyến vỏ thượng thận,..
Xử trí: Trường hợp cần thiết có thể tạm dừng hoặc ngừng hẳn việc sử dụng thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Dung dịch thuốc sau khi pha nên sử dụng ngay.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21439-18
Nhà sản xuất: BCWorld Pharm. Co.,Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
9 Thuốc Creao Inj giá bao nhiêu?
Thuốc Creao Inj hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Creao Inj có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Creao Inj mua ở đâu?
Thuốc Creao Inj mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Creao Inj để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Creao Inj
12 Ưu điểm
- Thuốc Creao Inj được bào chế dưới dạng bột pha tiêm do đó thời gian tác dụng của thuốc sẽ nhanh hơn các dạng bào chế như viên nén, thích hợp trong các trường hợp cần cấp cứu.
- Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc với công nghệ hiện đại, nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO (thực hành sản xuất tốt) do đó các sản phẩm luôn được đảm bảo chất lượng trước khi sử dụng cho người bệnh.
- Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng, methylprednisolon có tác dụng tốt, dễ dàng kiểm soát được bệnh nhân mắc viêm da dị ứng, các tác dụng không mong muốn được đánh giá là tương đối thấp, thuốc được cho là phù hợp với các trường hợp mạn tính hoặc đợt cấp của vùng da bị dị ứng [1]
- Methylprednisolon có tác dụng làm giảm đau ngắn hạn đến trung hạn trong các trường hợp điều trị viêm xương khớp. [2]
- Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2020 đã cho thấy rằng, nồng độ methylprednisolon tiết vào sữa mẹ là tương đối thấp, không có khả năng gây ra tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ, tuy nhiên các bà mẹ có thể cho con bú xa thời điểm uống thuốc để hạn chế mức độ tiếp xúc. [3]
13 Nhược điểm
- Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn.
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai.
- Sử dụng liều cao kéo dài có thể gây ra tình trạng loãng xương và gãy xương.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Antonio Torrelo (Ngày đăng tháng 6 năm 2017). Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Carol McCrum (Ngày đăng tháng 3 năm 2017). Therapeutic Review of Methylprednisolone Acetate Intra-Articular Injection in the Management of Osteoarthritis of the Knee - Part 1: Clinical Effectiveness, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022
- ^ tác giả Serap Zengin Karahan 1, Cavit Boz 2, Murat Terzi 3, Gonulden Aktoz 4, Sedat Sen 3, Bilge Ozbudun 2, Aleyna Caglar 2, Murat Şener (Ngày đăng tháng 10 năm 2020). Methylprednisolone Concentrations in Breast Milk and Serum of Patients with Multiple Sclerosis Treated with IV Pulse Methylprednisolone, PubMed. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022