Cotrimoxazole 800/160
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Stellapharm, Stellapharm J.v Co., Ltd |
Công ty đăng ký | Stellapharm J.v Co., Ltd |
Số đăng ký | VD-23966-15 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4720 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6056 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như viêm đường hô hấp, viêm tai giữa,..Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Cotrimoxazole 800/160
1 Thành phần
Thành phần của thuốc Cotrimoxazole 800/160
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cotrimoxazole 800/160
2.1 Tác dụng của thuốc Cotrimoxazole 800/160
Cotrimoxazol là sự kết hợp của Sulfamethoxazol và Trimethoprim.
Sulfamethoxazole là một kháng sinh thuộc nhóm sulfamid. Cơ chế hoạt động của thuốc là ức chế quá trình tổng hợp Acid Folic của vi khuẩn. [1]
Trimethoprim là dẫn chất của pyrimidine, cơ chế hoạt động của hoạt chất này là ức chế một cách đặc hiệu enzym dihydrofolate-reductase của vi khuẩn.
Việc phối hợp này giúp ức chế 2 giai đoạn liên tiếp của quá trình chuyển hóa acid folic của vi khuẩn từ đó ức chế sự tổng hợp thymine, purin và sau cùng là ADN của vi khuẩn làm cho vi khuẩn bị chết. Việc phối hợp thuốc cũng ngăn chặn sự phát triển của một số vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng đối với những vi khuẩn có khả năng kháng lại từng thành phần của thuốc.
Một số vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm: E.Coli, Enterobacter spp., Proteus indol dương tính, Morganella morganii, Klebsiella spp., S. pneumoniae, Shigella sonnei, Shigella flexneri, Pneumocystis carinii.
2.2 Chỉ định thuốc Cotrimoxazole 800/160
Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát ở nữ giới trưởng thành.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi cấp, viêm tai giữa cấp tính ở trẻ em, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm xoang má cấp ở người lớn.
Nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa.
Các trường hợp viêm phổi do nhiễm Pneumocystis carinii.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Azicine 500 điều trị nhiễm khuẩn an toàn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cotrimoxazole 800/160
3.1 Liều dùng thuốc Cotrimoxazole 800/160
Liều dùng được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Bạn đọc có thể tham khảo liều dùng dưới đây
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng | Người lớn: Mỗi ngày uống 1 viên chia làm 2 lần, uống trong 10 ngày |
Trẻ em: 40 mg Sulfamethoxazole /kg và 8 mg Trimethoprim /kg, chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, uống trong 10 ngày | |
Đợt cấp của viêm phế quản mạn | Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống trong 10 ngày |
Viêm phổi cấp, viêm tai giữa ở trẻ em | 40 mg Sulfamethoxazole /kg và 8 mg Trimethoprim /kg, chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, uống trong 5-10 ngày |
Lỵ trực khuẩn | Người lớn: Uống 1 viên/ngày chia làm 2 lần, uống trong 5 ngày |
Trẻ em: 40 mg Sulfamethoxazole /kg và 8 mg Trimethoprim /kg, chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ, uống trong 5 ngày | |
Viêm phổi do Pneumocystis carinii | 100 mg Sulfamethoxazole /kg và 20 mg Trimethoprim /kg, uống trong 24 giờ, mỗi lần cách nhau 6 giờ, điều trị trong khoảng 14 đến 21 ngày |
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải của creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khuyến cáo |
lớn hơn 30ml/phút | Liều thông thường |
Từ 15 đến 30ml/phút | nửa liều thường dùng |
Dưới 15ml/phút | Không sử dụng thuốc |
3.2 Cách dùng thuốc Cotrimoxazole 800/160 hiệu quả
Thuốc sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc với một lượng nước thích hợp.
Nên uống thuốc sau ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân thiếu máu do thiếu acid flic.
Phụ nữ cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Negacef 750mg điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ của Cotrimoxazole 800/160
Một số tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc bao gồm:
Thường gặp: Sốt, ỉa chảy, buồn nôn, nôn, phát ban.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa aerosin, giảm bạch cầu trung tính, mà đay, ban xuất huyết.
Hiếm gặp: ù tai, sốc phản vệ, thiếu máu tan huyết, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
6 Tương tác
Bệnh nhân lớn tuổi đang sử dụng các thuốc lợi tiểu đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu.
Sulfonamid có thể làm tăng tác dụng của methotrexat do ức chế gắn protein và ngăn cản bài tiết Methotrexate qua thận.
Khi sử dụng cùng với pỷimethamin với liều 25mg/tuần có thể làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Cotrimoxazol có thể làm tăng thời gian chảy máu ở những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông máu warfarin.
Cotrimoxazole ức chế quá trình chuyển hóa của Phenytoin ở gan do đó có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng thuốc cho những bệnh nhân viêm họng gây ra bởi S. Pyogenes.
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân nên uống nhiều nước để tránh việc hình thành sỏi thận.
Kiểm tra thường xuyên các chỉ số chức năng thận, công thức máu, phân tích nước tiểu.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị thiếu hụt folate hoặc G6PD.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc có thể gây vàng da cho trẻ trong thời kỳ chu sinh. Nếu bắt buộc phải sử dụng cotrimoxazol thì nên sử dụng cùng với acid folic.
Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng thuốc vì có thể gây ra tác dụng không mong muốn với trẻ sơ sinh.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau đầu, suy tủy xương, sa sút trí tuệ, tăng nhẹ transamine.
Xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày cho bệnh nhân. Tiến hành điều trị triệu chứng và sử dụng các phương pháp điều trị hỗ trợ trong trường hợp cần thiết.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cotrimoxazole 800/160 ở nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23966-15
Nhà sản xuất: Stellapharm J.v Co., Ltd
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Cotrimoxazole 800/160 giá bao nhiêu?
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Cotrimoxazole 800/160 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Cotrimoxazole 800/160 mua ở đâu?
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cotrimoxazole 800/160 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén đóng thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Cotrimoxazole 800/160 được sản xuất tại Công ty Stellapharm - đây là công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thuốc generic với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO (thực hành sản xuất tốt) do đó thuốc và các sản phẩm luôn được đảm bảo chất lượng trước khi đưa đến tay người bệnh.
- Thuốc có tác dụng tốt với nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau như: viêm đường tiết niệu, viêm tai giữa,....
- Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng điều trị bằng trimethoprim-sulfamethoxazole đường uống có tốt hơn việc rạch và dẫn lưu đơn thuần khi điều trị bệnh nhân áp xe da không biến chứng. Việc phối hợp thuốc có tác dụng tốt với những ổ áp xe cũ trên da và hạn chế hình thành ổ áp xe mới. [2]
- Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2016 đã cho thấy rằng việc phối hợp trimethoprim-sulfamethoxazole có thể là một phương pháp tiềm năng trong điều trị các trường hợp lao kháng thuốc. [3]
12 Nhược điểm
- Sử dụng thuốc kéo dài có thể gây ra tình trạng kháng thuốc với một số chủng vi khuẩn.
- Không sử dụng được cho phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 2 tháng tuổi.[4]
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Nhóm tác giả của Drugbank (Ngày cập nhật 28 tháng 10 năm 2022). Sulfamethoxazole, Drugbank. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Reece Baker 1, Jason Seamon (Ngày đăng tháng 12 năm 2016). BET 1: Trimethoprim-sulfamethoxazole in uncomplicated skin abscess, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Juan Carlos Palomino 1, Anandi Martin (Ngày đăng năm 2016). The potential role of trimethoprim-sulfamethoxazole in the treatment of drug-resistant tuberculosis, PubMed. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Cotrimoxazole 800/160 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây