Cotrim 960mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-19890-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên nén |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ap010 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 2
- Đánh giá 1
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên thuốc Cotrim 960mg:
- Sulfamethoxazol .......................................................................................... 800 mg
- Trimethoprim ............................................................................................... 160 mg
- Tá dược vđ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định
Sử dụng Cotrim 960mg cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Điều trị & dự phòng trong các trường hợp:
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
Nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma,Nocardia.
Nhiễm khuẩn tiết niệu, đợt cấp viêm phế quản, viêm tai giữa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: pms-Cotrim 960mg thuốc điều trị nhiễm khuẩn, viêm tai giữa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cotrim 960mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Nhiễm khuẩn cấp tính.
Người lớn uống 1 viên mỗi 12 tiếng.
Trẻ em từ 12- 18 tuổi khuyến cáo 1 viên mỗi 12 tiếng.
3.1.2 Bệnh nhân trên 12 tuổi mắc suy thận.
Độ thanh thải creatinin > 30 uống 1 viên mỗi 12 giờ.
Độ thanh thải creatinin từ 15-30 uống 1 viên mỗi ngày.
Độ thanh thải creatinin <15 không sử dụng thuốc.
3.1.3 Bệnh nhân trên 12 tuổi viêm phổi do nguyên nhân là Pneumocystis jirovecii
- Điều trị với liều: 100 mg sulfamethoxazol + 20 mg trimethoprim/kg/ngày, chia thành 2-3 hoặc nhiều lần trong ngày, uống thuốc trong 2 tuần.
- Liều dự phòng
Người lớn trên 18 tuổi: uống 1 viên 1 ngày trong 7 ngày hoặc uống 1 viên trên 1 lần uống cách ngày.
Trẻ em từ 12t đến 18t.
Uống 1 viên mỗi 12 tiếng trong 7 ngày.
Uống 1 viên mỗi 12 tiếng 3 lần/ tuần cách ngày.
Uống 1 viên mỗi 12 tiếng 3 lần / tuần dùng liên tục.
Uống 2 viên/lần/ngày, 3 lần/tuần dùng liên tục.
Tổng liều/ ngày không vượt 320 mg trimethoprim & 1600 mg Sulfamethoxazole.
3.1.4 Bệnh nhân nhiễm Nocardia
Liều cho người trên 18t: 3 - 4 viên/ngày, trong 3 tháng.
3.1.5 Bệnh nhân nhiễm Toxoplasma
Dựa theo kinh nghiệm trên lâm sàng của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống.
Có thể sử dụng Cotrim 960 cùng với thức ăn, đồ uống [1]
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tuần tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu do thuốc.
Gan có tổn thương nhu mô nghiêm trọng.
Suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Cotrimstada điều trị nhiễm khuẩn an toàn cho người sử dụng
5 Tác dụng phụ
Phổ biến hay gặp là thuốc gây tăng Kali máu.
Ngoài ra còn ghi nhận các triệu chứng sau:
- Đau đầu.
- Buồn Nôn.
- Tiêu Chảy.
- Nấm Candida phát triển quá mức.
Trong trường hợp ít, hiếm gặp:
- Giảm số lượng bạch cầu, bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
- Nôn.
- Trầm cảm, ảo giác.
- Ho, khó thở, thâm nhiễm phổ.
- Vàng da, ứ mật.
- Hạ đường huyết, nhiễm toan chuyển hóa.
- Chóng mặt hoa mắt, ù tai.
- Nhạy cảm với ánh sáng.
6 Tương tác thuốc
Zidovudin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ về máu (thiếu máu, giảm bạch cầu).
Cyclosporin: Gây suy thận khi dùng sau cấy ghép thận.
Rifampicin: Giảm hiệu lực thuốc, giảm thời gian thuốc tồn tại trong máu.
Thuốc lợi tiểu (thiazid):Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu.
Pyrimethamin: Có nguy cơ gây thiếu máu.
Warfarin: Tăng hiệu lực chống đông cần theo dõi chặt chẽ.
Phenytoin:Tăng nguy cơ ngộ độc Phenytoin.
Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin ở người lớn tuổi, cần theo dõi.
Methotrexat:Tăng độc tính của methotrexat, cần theo dõi.
Lamivudin:Tăng hấp thu Lamivudin lên ~ 40%.
Thuốc hạ đường huyết: Có thể gây tăng hiệu lực hạ đường huyết của thuốc.
Acid folic: Giảm hiệu lực của thuốc kháng sinh.
Thuốc tránh thai: Có thể gây giảm hiệu quả thuốc tránh thai.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Các đối tượng sau cần lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc, cần có tham vấn từ bác sĩ và theo dõi chặt chẽ:
- Người cao tuổi
- Bệnh nhân suy thận
- Người suy dinh dưỡng hoặc thiếu folate
- Người thiếu G6PD
- Người mắc hen,viêm da dị ứng
- Người có nguy cơ hạ Kali, natri máu
- Người đang có rối loạn chuyển hóa
- Người đang mắc bệnh huyết học nặng
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Pymeprim Forte 960 điều trị viêm phế quản cấp, viêm phổi
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai không nên sử dụng đặc biệt trong 3 tháng đầu và cuối thai kỳ do có nguy cơ gây dị tật thai (nghiên cứu trên động vật) và làm tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh.
Trường hợp bắt buộc phải sử dụng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Không nên sử dụng ở mẹ đang cho con bú đặc biệt khi trẻ dưới 8 tuần tuổi do nguy cơ vàng da do tăng bilirubin.
7.3 Xử trí khi quá liều
7.3.1 Biểu hiện quá liều thường gặp
Buồn nôn, nôn
Chóng mặt, lú lẫn
Suy tủy xương
7.3.2 Cách xử trí
Gây nôn
Đưa tới cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu: Rửa dạ dày, bù dịch, thẩm phân máu…
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 C, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Cotrim 960mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Cotrimoxazol 960 mg S Pharm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược S. Pharm có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn
- Thuốc Cotrimoxazole 800/160 được sản xuất bởi STELLAPHARM J.V CO., LTD với quy cách đóng hộp 100 viên, thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Sulfamethoxazol ức chế cạnh tranh trong việc sử dụng acid para-aminobenzoic gián đoạn tổng hợp dihydrofolat ở tế bào vi khuẩn tạo ra.
Trimethoprim ức chế enzym dihydrofolat reductase (DHFR), ngăn chuyển hóa dihydrofolat thành tetrahydrofolat.
Kết hợp ngăn chặn hai bước liên tiếp trong quá trình tổng hợp purin và acid nucleic, từ đó tăng hiệu quả diệt khuẩn.
Sự phối hợp thuốc giảm nguy cơ đề kháng thuốc so với sử dụng từng thành phần riêng lẻ.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Thuốc được hấp thu nhanh, gần như hoàn toàn sau khi uống, nồng độ đạt đỉnh sau 1-4 tiếng, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
9.2.2 Phân bố
Trimethoprim phân bố tốt vào phổi , thận, nước bọt, đờm, dịch tuyến tiền liệt.
Sulfamethoxazol thấm tốt vào nhiều dịch mô như thủy dịch, dịch khớp, dịch não tủy.
9.2.3 Chuyển hóa
Sulfamethoxazol chuyển hóa mạnh qua gan (acetyl hóa, glucuronid hóa). Trimethoprim chuyển hóa ít hơn.
9.2.4 Thải Trừ
Trimethoprim thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải từ 8,6 - 17 giờ.
Sulfamethoxazol thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải từ 9-11 giờ.
10 Thuốc cotrim 960mg giá bao nhiêu?
Thuốc cotrim 960mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc cotrim 960mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc cotrim 960mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của nhà máy đạt tiêu chuẩn EU-GMP thuộc công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM.
- Dạng bào chế thuốc tiện dụng, dễ mang theo và sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể sẽ đem lại một số tác dụng không mong muốn trên một số đối tượng người dùng.
Tổng 12 hình ảnh











