Cotrim 480
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-20205-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole, Trimethoprim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am3188 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Cotrim 480 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn điều trị các bệnh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Cotrim 480 hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi viên Cotrim 480 có chứa:
- Sulfamethoxazole 800 mg
- Trimethoprim 160mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cotrim 480
2.1 Cotrim 480mg là thuốc gì?
Cotrim thuốc nhóm kháng sinh nào? Cotrim 480 là thuốc kháng sinh kết hợp giữa Sulfamethoxazol và Trimethoprim theo tỉ lệ 5:1. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh hơn và phổ kháng khuẩn cũng được mở rộng hơn so với việc dùng đơn độc từng kháng sinh.
Thuốc có hiệu lực với các chủng vi khuẩn: E.coli, Klebsiella sp., Enterobacter SP., Morganella morganii, Proteus mirabilis, S.pneumoniae, Shigella flexneri, Shigella sonnei, Pneumocystis carinii, Proteus indol dương tính bao gồm P.vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả chủng kháng Ampicillin),...
Các loại vi khuẩn kị khí, não mô cầu, lậu cầu, Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, Mycoplasma đã đề kháng với thuốc kháng sinh kết hợp này.
2.2 Chỉ định thuốc Cotrim 480
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm trùng, nhiễm khuẩn:
- Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới không biến chứng, nhiễm khuẩn tiết niệu mạn, nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát ở phụ nữ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đợt viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản cấp.
- Nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa như lỵ trực trùng, thương hàn, viêm đại tràng sigma.
- Viêm phổi do vi khuẩn Pneumocystis carinii.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Agi-Cotrim F (Vỉ) giúp điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cotrim 480
Liều dùng của Cotrim 480 được chỉ định phụ thuộc vào lứa tuổi bệnh nhân và chỉ định [1]
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi là uống mỗi lần 2 viên, ngày uống 2 lần, cách nhau ít nhất 12 giờ.
- Trẻ em từ 7 tới 12 tuổi thì uống 1 viên/lần, ngày cũng uống 2 lần cách nhau 12 giờ.
Để đạt hiệu quả tốt và hạn chế rối loạn tiêu hóa, người bệnh nên dùng Cotrim 480 trong hoặc sau bữa ăn và uống thuốc đều đặn theo chỉ định kê đơn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng hay mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người mắc suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân đang bị thiếu máu do thiếu acid folic.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc BASULTAM 2g (Sulbactam/Cefoperazon): Chỉ định và lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây cho người dùng một số tác dụng không mong muốn như:
- Một số tác dụng thường gặp như sốt, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, ngứa, viêm lưỡi,....
- Tác dụng không mong muốn ít gặp hơn là người bệnh có thể bị ban xuất huyết, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin,..
- Một số trường hợp hiếm gặp đã ghi nhận người bệnh mắc bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, ù tai, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, hội chứng lyell, hội chứng Stevens-Johnson. Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ cũng như dấu hiệu nhận biết các tác dụng không mong muốn này.
Trong trường hợp gặp phải các tác dụng không mong muốn với mức độ trầm trọng, người bệnh cần ngưng dùng thuốc và báo với bác sĩ.
6 Tương tác
Cotrim 480 cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau do có thể gặp các tương tác bất lợi:
- Thuốc lợi tiểu (Thiazid): tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
- Methotrexat: tăng độc tính của methotrexat.
- Pyrimethamine: tăng nguy cơ thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
- Phenytoin: tăng tác dụng của Phenytoin, tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ.
- Warfarin: tăng thời gian prothrombin , tăng nguy cơ xuất huyết.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh nhân cao tuổi hoặc người có nguy cơ thiếu hụt acid folic, người bệnh thiếu hụt men G6PD.
Khi bác sĩ kê đơn cho bệnh nhân dùng thuốc dài ngày thì cần cân nhắc sử dụng thêm Acid Folic để hạn chế tác dụng phụ, hạn chế nguy cơ thiếu máu cho người bệnh.
Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc chỉ phù hợp với trẻ từ 7 tuổi trở lên, trẻ em nhỏ tuổi hơn cần sử dụng sang dạng thuốc khác.
7.1 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do những lo ngại về tính an toàn khi thuốc qua được nhau thai và có thể gây ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh.
7.2 Xử trí khi quá liều
Nếu xuất hiện các triệu chứng ngộ độc, dùng quá liều thuốc thì cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để được loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và có những biện pháp xử trí triệu chứng kịp thời.
7.3 Bảo quản
Thuốc Cotrim 480 cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Cotrim 480 hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:
Sulfaprim F của Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar cũng chứa Sulfamethoxazole, Trimethoprim với hàm lượng 800/160 mg, thuốc có giá bán khoảng 95.000 đồng / hộp 100 viên. Thuốc sẽ phù hợp với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Trimeseptol của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây có chứa Sulfamethoxazole, Trimethoprim với hàm lượng 4000/80 mg và có giá bán chỉ 175.000 đồng / hộp 500 viên.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-20205-13
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Trimethoprim là một kháng sinh dẫn chất của pyrimidin có tác dụng ức chế quá trình khử acid dihydrofolic thành acid tetrahydrofolic do ức chế enzym DHFR làm đứt chuỗi phản ứng Acid Folic ở vi khuẩn. Trimethoprim còn ức chế tổng hợp acid amino, purine, thymidine và DNA là các thành phần thiết yếu của vi khuẩn. Thuốc có khả năng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn phụ thuộc vào sự có mặt của methionin, glycin và purin hay nucleotid purin.
Sulfamethoxazole là kháng sinh nhóm sulfamid, cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế vi khuẩn tổng hợp axit dihydrofolic bằng cách cạnh tranh với axit para aminobenzoic (PABA). Tác dụng kìm khuẩn của thuốc tương đối tốt, có tác dụng đối với cả những vi khuẩn đã kháng nhiều thuốc.
9.2 Dược động học
Thuốc có Sinh khả dụng đường uống tương đối tốt, thuốc được hấp thu nhanh vào vòng tuần hoàn chung. Nồng độ ổn định của trimethoprim là 4 - 5mg/lít, của sulfamethoxazol là 100 mg/lít sau 2 - 3 ngày điều trị với 2 liều mỗi ngày. Thời gian bán thải của trimethoprim là 9 - 10 giờ, của sulfamethoxazol là 11 giờ.Trimethoprim đi vào trong các mô và dịch tiết tốt hơn sulfamethoxazol. Nồng độ thuốc phân bố vào trong nước tiểu cao > 150 lần nồng độ thuốc trong huyết thanh.
10 Thuốc Cotrim 480 giá bao nhiêu?
Thuốc Cotrim 480 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Cotrim 480 mua ở đâu?
Thuốc Cotrim 480 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Cotrim 480 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Trimethoprim và sulfamethoxazolethường được bào chế phối hợp chung với nhau bởi khi kết hợp lại, chúng mang lại tác dụng kháng khuẩn mạnh hơn nhiều so với việc dùng thuốc đơn độc, mở rộng được phổ kháng khuẩn và hạn chế vi khuẩn kháng thuốc. [2]
Thuốc được sản xuất tại Việt Nam theo dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm (Công ty nổi tiếng tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất các thuốc generic) nên có giá thành tiết kiệm hơn mà chất lượng vẫn tương tự các thuốc biệt dược gốc.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên dễ uống, không có mùi vị khó chịu
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây thiếu hụt acid folic, rối loạn tiêu hóa nếu dùng lâu dài.
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nên không phù hợp với trẻ dưới 7 tuổi.
Tổng 6 hình ảnh