Coryol 6,25mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Krka, KRKA, d. d., Novo mesto |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Thương mại Nam Đồng |
Số đăng ký | VN-18273-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Carvedilol |
Xuất xứ | Slovenia |
Mã sản phẩm | aa6757 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2508 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Coryol 6,25mg có chứa hoạt chất Carvedilol, tác động trên hệ adrenergic, thường được dùng để điều trị cho người bị tăng huyết áp và suy tim mãn tính. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Coryol 6,25mg.
1 Thành phần
Mỗi viên Coryol 6,25mg có chứa:
Carvedilol:............6,25mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốc Coryol 6,25mg
2.1 Coryol 6.25mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Carvedilol là một hỗn hợp gồm đồng phân quang học S(-) và R(+), hoạt động đối kháng trên hệ thần kinh giao cảm.
Thuốc ức chế chọn lọc thụ thể α-adrenergic và không chọn lọc đối với thụ thể β-adrenergic.
Trên thụ thể α-adrenergic: ức chế co mạch, làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi và giảm lượng catecholamin ở các synap thần kinh.
Carvedilol còn ức chế β-adrenergic, là tác nhân gây chẹn kênh calci nhẹ, khả năng ổn định màng yếu, giảm nhẹ tần số tim nhưng không ảnh hưởng đến lưu lượng máu ở thận và mạch ngoại biên.
2.1.2 Dược động học
Carvedilol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, Sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 25-35% do phần lớn thuốc đã bị chuyển hóa lần một ở gan. Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng khi tăng liều chỉ định. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc nhưng không thay đổi đáng kể sinh khả dụng, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Các phân tử thuốc phân bố rộng rãi trong máu và các mô, tập trung chủ yếu trong mô ngoại mạch. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương (Albumin huyết tương) là hơn 98%.
Chuyển hóa Carvedilol diễn ra bao gồm quá trình oxy hóa vòng thơm và liên hợp với acid glucuronic dưới tác dụng của CYP2D6 và CYP2D9. Chất chuyển hóa hydroxyphenyl có tác dụng mạnh hơn 13 lần carvedilol.
Carvedilol được bài tiết chủ yếu qua mật vào phân. Độ thanh thải của thuốc của huyết tương là 500-700 mL/phút, thời gian bán thải trung bình từ của đồng phân R(+) là 7-10 giờ và đồng phân S(-) là 7-11 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Coryol 6,25mg
Coryol 6,25mg được chỉ định điều trị cho người bị:
Tăng huyết áp: sử dụng 1 mình hoặc phối hợp với các thuốc khác, ví dụ thuốc lợi tiểu loại thiazid.
Suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa, bệnh cơ tim: kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Đau thắt ngực.
==> Xem thêm thuốc khác có cùng hoạt chất tại đây: Thuốc Coryol 12,5mg -Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Coryol 6,25mg
3.1 Liều dùng thuốc Coryol 6,25mg
Chỉ định | Liều dùng |
Điều trị tăng huyết áp | Liều đầu tiên 2 viên/ngày uống 1 lần. Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân, tăng liều lên mỗi 2 viên/ ngày sau ít nhất 2 tuần, tối đa có thể tới 8 viên/ ngày. |
Điều trị đau thắt ngực | Liều khởi đầu: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Liều duy trì: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày. |
Suy tim mãn tính | Khởi đầu: 1 viên/ 2 lần/ ngày trong 2 tuần. Sau đó, có thể tăng liều nếu bệnh nhân dung nạp được, tối đa có thể tới 4 viên/ ngày với người dưới 85kg hoặc 8 viên/ ngày nếu nặng trên 85kg. Các lần tăng liều cách nhau không dưới 2 tuần. Nếu bệnh nhân đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, cần ổn định liều các thuốc đó trước khi kết hợp carvedilol. |
Bệnh cơ tim vô căn | 1-8 viên/ ngày, chia thành 2 lần. |
3.2 Cách dùng thuốc Coryol 6,25mg
Để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng, Coryol được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Coryol 6,25mg cho những bệnh nhân bị:
Suy tim sung huyết không bù (suy tim độ III – IV theo phân loại suy tim NYHA).
Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản.
Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc block nhĩ - thất độ II, độ III.
Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Coryol.
==> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc khác: Thuốc Peruzi 6,25mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
5 Tác dụng phụ
Coryol đã được đánh giá là an toàn đối với bệnh nhân suy tim (nhẹ, vừa và nặng) hay ở người tăng huyết áp.
Phần lớn tác dụng không mong muốn thường xảy ra khi mới điều trị, có tính chất tạm thời và hết sau một thời gian.
Các triệu chứng phụ được báo cáo theo tần suất xảy ra được thống kê trong bảng sau:
Tần suất | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Thường gặp ADR > 1/100 | Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở. Tuần hoàn: chóng mặt, hạ huyết áp tư thế. Tiêu hóa: Buồn nôn. |
Ít gặp 1/100 > ADR > 1/1000 | Tuần hoàn: Nhịp tim chậm. Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng. |
Hiếm gặp ADR < 1/1000 | Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu. Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất. Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm. Tiêu hóa: Nôn, táo bón. Gan: Tăng transaminase gan. Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng. Hô hấp: ngạt mũi. |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Coryol 6,25mg.
6 Tương tác
Thuốc/ Hóa chất | Tương tác |
Những thuốc điều trị tăng huyết áp khác | Tăng khả năng gây tụt huyết áp |
Thuốc chống loạn nhịp, các thuốc đối kháng calci: Verapamil hay diltiazem | Có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim |
Clonidin | Khi điều trj đồng thời cả carvedilol và clonidin, nên ngưng carvedilol trước vài ngày sau đó giảm dần dần liều của clonidin |
Digoxin | Carvedilol làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết tương lên thêm 16% |
Các thuốc ức chế CYP2D6: quinidin, fluoxetin và paroxetin | Làm tăng nồng độ dạng đồng phân quang học R(+) của carvedilol trong máu. |
Insulin và các thuốc hạ đường huyết đường uống | Tăng hiệu quả hạ đường huyết khi kết hợp với carvedilol |
Các thuốc cảm ứng men oxidase (Rifampicin) | Nồng độ trong huyết thanh của carvedilol có thể giảm |
Thuốc ức chế men oxidase (cimetidin) | Tăng nồng độ carvedilol trong huyết thanh |
Các thuốc gây mê | Hiệp đồng tác dụng làm giảm co cơ tim |
7 .Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng thận trọng carvedilol với người bị suy tim sung huyết đang điều trị bằng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát.
Ngừng điều trị ngay nếu người bệnh xuất hiện các dấu hiệu thương tổn gan.
Bệnh nhân tổn thương mạch máu ngoại biên, gây mê, tăng năng tuyến giáp cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng carvedilol.
Chỉ dùng carvedilol cho người bị co thắt phế quản khi không dung nạp với các thuốc khác và phải ở mức liều thấp nhất.
Không ngừng thuốc đột ngột, giảm liều trong 1 - 2 tuần cho tới khi dừng thuốc.
Cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, thuốc gây mê.
Carvedilol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Carvedilol được chứng minh gây độc tính lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Chống chỉ định dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ hoặc gần lúc đẻ.
Hạn chế sử dụng thuốc nếu đang cho con bú do Carvedilol bài tiết qua sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Carvedilol có thể làm giảm tỉnh táo, ảnh hưởng khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu sử dụng, thay đổi liều hoặc uống rượu.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: rối loạn về tim (hạ huyết áp, chậm nhịp tim. Block nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền trong thất, choáng do tim), nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ Glucose huyết và tăng Kali huyết.
Xử trí: điều trị triệu chứng bao gồm động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết, giảm đường huyết.
7.5 Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18273-14.
Nhà sản xuất: KRKA, d. d., Novo mesto.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Coryol 6,25mg giá bao nhiêu?
Thuốc Coryol 6,25mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Coryol 6,25mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Coryol 6,25mg mua ở đâu?
Thuốc Coryol 6,25mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Coryol 6,25mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Coryol 6,25mg có khả năng dung nạp tốt, viên nén sử dụng tiện lợi, được đánh giá an toàn khi dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp và suy tim nhẹ.
Các tác dụng phụ thường nhẹ, có tính chất tạm thời, thuyên giảm sau 1 thời gian dùng thuốc, không gây biến chứng mãn tính cho người bệnh. [1]
Sản xuất bởi dược phẩm Krka, 1 trong những hãng dược sản xuất thuốc tim mạch chất lượng hàng đầu thế giới, giá cả phải chăng.
Carvedilol có khả năng giảm nguy cơ mất bù, giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân xơ gan còn bù thông qua tăng áp lực tĩnh mạch cửa và tăng đề kháng mao mạch trên gan. [2]
Sử dụng carvedilol cho bệnh nhân cao tuổi THA kháng trị giúp kieemr soats đáng kể chỉ số huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, đường huyết lúc đói, insulin, triacylglycerol (TG), cholesterol (CHO) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) của bệnh nhân. [3]
12 Nhược điểm
Thường xảy ra hạ huyết áp tư thể đứng, đặc biệt ở người có nguy cơ hạ huyết áp cao, hoặc khi tăng liều sử dụng.
Là thuốc hướng giao cảm nên gây nhiều tác dụng phụ trên hệ thần kinh, ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
- ^ Càndid Villanueva và cộng sự (ngày xuất bản: 10/2022) Carvedilol reduces the risk of decompensation and mortality in patients with compensated cirrhosis in a competing-risk meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 11/2/2023
- ^ Wen Zhang (2022) Effects of Carvedilol on Blood Pressure, Blood Sugar, and Blood Lipids in Elderly Patients with Refractory Hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 11/2/2023