Coperil 4
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Hậu Giang - DHG, Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 30 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Perindopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6787 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1654 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Coperil 4 được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết và đau thắt ngực. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Coperil 4.
1 Thành phần
Mỗi viên nén chứa các thành phần sau:
- Perindopril erbumin: 4 mg
- Tá dược (Màu indigo carmine lake, màu green lake, Lactose monohydrate, avicel, sodium starch glycolate, magnesi stearat, PVP K30): vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén dài.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Coperil 4
2.1 Tác dụng của thuốc Coperil 4
2.1.1 Dược lực học
Perindopril là thuốc ức chế men chuyển . ACE là viết tắt của enzyme chuyển đổi angiotensin. Perindopril được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) và ngăn ngừa cơn đau tim ở những người mắc bệnh động mạch vành.[1]
Perindopril là một tiền chất nonsulfhydryl được chuyển hóa qua tác dụng chuyển hóa lần đầu (62%) và thủy phân toàn thân (38%) thành perindoprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, sau khi uống. Perindoprilat làm giảm huyết áp bằng cách đối kháng tác dụng của RAAS. RAAS là một cơ chế cân bằng nội môi để điều hòa huyết động, cân bằng nước và điện giải. Trong quá trình kích thích giao cảm hoặc khi huyết áp hoặc lưu lượng máu đến thận giảm, renin được giải phóng từ các tế bào hạt của bộ máy cạnh cầu thận ở thận. Trong dòng máu, renin phân cắt angiotensinogen lưu thông thành ATI, sau đó được phân cắt thành ATII bởi ACE. ATII làm tăng huyết áp bằng một số cơ chế. Đầu tiên, nó kích thích tiết aldosteron từ vỏ thượng thận. Aldosterone di chuyển đến ống lượn xa (DCT) và ống góp của nephron, nơi nó làm tăng tái hấp thu natri và nước bằng cách tăng số lượng kênh natri và ATPase natri-kali trên màng tế bào. Thứ hai, ATII kích thích bài tiết vasopressin (còn được gọi là hormon chống bài niệu hoặc ADH) từ tuyến yên sau. ADH kích thích tái hấp thu nước nhiều hơn từ thận thông qua việc chèn các kênh aquaporin-2 trên bề mặt đỉnh của tế bào DCT và ống góp. Thứ ba, ATII làm tăng huyết áp thông qua co mạch trực tiếp. Kích thích thụ thể ATII loại 1 trên các tế bào cơ trơn mạch máu dẫn đến một loạt các sự kiện dẫn đến co cơ và co mạch. Ngoài những tác dụng chính này, ATII gây ra phản ứng khác thông qua kích thích các tế bào thần kinh vùng dưới đồi. Thuốc ức chế men chuyển ức chế sự chuyển đổi nhanh chóng ATI thành ATII và đối kháng với sự gia tăng huyết áp do RAAS gây ra. ACE (còn được gọi là kininase II) cũng tham gia vào quá trình khử hoạt tính enzym của bradykinin, một chất giãn mạch. Ức chế vô hiệu hóa bradykinin làm tăng nồng độ bradykinin và có thể duy trì tác dụng của perindoprilat bằng cách làm tăng giãn mạch và giảm huyết áp.[2]
2.1.2 Dược động học
Perindopril được hấp thu nhanh sau khi uống (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn sẽ làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và do đó làm giảm sinh khả dụng. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 - 5 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Coperil 4
Thuốc Coperil 4 là thuốc gì? Coperil 4 là thuốc sử dụng để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình và để giảm nguy cơ tim mạch ở những người bị tăng huyết áp hoặc sau nhồi máu cơ tim và bệnh mạch vành ổn định.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Amlessa 8mg/5mg Tablets - Điều trị tăng huyết áp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Coperil 4
3.1 Liều dùng thuốc Coperil 4
Trường hợp | Liều dùng |
Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị tăng huyết áp | 4 mg/lần/ngày, nếu cần thiết sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8 mg/lần/ngày. Đối với người bệnh cao tuổi: 2 mg/lần/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng liều lên 4 mg/lần/ngày. Trong trường hợp suy thận: cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
|
Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị suy tim sung huyết: | Liều điều trị: 2 mg/lần/ngày Liều duy trì: 2 - 4 mg/lần/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1 mg. |
Liều sử dụng đối với bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định: | Liều khởi đầu: 4 mg/lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng dần đến 8 mg/lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được. |
3.2 Cách dùng thuốc Coperil 4 hiệu quả
Sử dụng Coperil 4 bằng đường uống. Sử dụng với 1 cốc nước ấm đầy để uống.
Nên uống một lần vào buổi sáng, lúc đói (trước bữa ăn).
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với perindopril. Có tiền sử bị phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển. Vì không có nghiên cứu trên trẻ em nên hiện nay chống chỉ định dùng cho trẻ em
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Amlessa 4mg/10mg điều trị cao huyết áp, mạch vành
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Coperil 4:
Thường gặp: | Nhức đầu, rối loạn tính khí, rối loạn giấc ngủ, suy nhược, thường xảy ra khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp. Ho khan, kiểu kích ứng. Rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút. Nổi mẩn cục bộ trên da. |
Ít gặp: | Tăng Kali - huyết, thường là thoáng qua. Bất lực, khô miệng; hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị. Hồi phục được khi ngừng điều trị: Tăng urê - huyết và creatinin - huyết. |
Hiếm gặp: | Phù đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, thanh quản. Phù mạch ở mặt. |
6 Tương tác
Kết hợp Coperil 4 với một số thuốc sau đây sẽ tạo ra sự tương tác thuốc như:
Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactide | sẽ làm giảm tác dụng của perindopril |
Thuốc lợi tiểu | Tác dụng hạ áp của perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước |
Thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramine | Kết hợp với thuốc này sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng. |
Insulin và thuốc hạ đường huyết | Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và thuốc uống hạ đường huyết. |
Thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali | Phối hợp perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận. |
Lithi | Phối hợp lithi và perindopril làm tăng lithi huyết. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tuyệt đối phải sử dụng đúng theo liều kê đơn của bác sĩ và không được tự ý ngưng sử dụng thuốc hoặc thay thế thuốc khác.
Thận trọng khi sử dụng perindopril cho bệnh nhân có nguy cơ trong các trường hợp sau: Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định.
Người cao tuổi.
Thận trọng với những đối tượng có tiền sử hay quá mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện quá liều Coperil 4: liên quan đến tụt huyết áp.
Điều trị: rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thể tiến hành thẩm phân (70 ml/ phút).
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp. Tránh xa tầm tay của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên.
9 Thuốc Coperil 4 giá bao nhiêu?
Thuốc Coperil 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Coperil 4 mua ở đâu?
Thuốc Coperil 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Coperil 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Coperil 4 được bào chế dưới dạng viên nén nên rất dễ dàng sử dụng, tiện lợi khi đem theo bên người.
Sản phẩm được sản xuất tại công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam với quy trình sản xuất hiện đại, được kiểm định chặt chẽ, vệ sinh đảm bảo chất lượng đạt WHO, GSP.
Sinh khả dụng của thuốc cao.
Perindopril là thuốc ức chế men chuyển (ACE) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và bệnh động mạch vành ổn định. Perindopril có liên quan đến tỷ lệ tăng aminotransferase huyết thanh thoáng qua thấp và có liên quan đến các trường hợp tổn thương gan cấp tính hiếm gặp.
Giá cả hợp lý, dễ mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
12 Nhược điểm
Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc khi dùng.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugs, Perindopril, Drugs. Truy cập ngày 11 tháng 02 năm 2023
- ^ Chuyên gia Pubchem, Perindopril, Pubchem. Truy cập ngày 11 tháng 02 năm 2023