Copedina 75mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Adamed, Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company |
Công ty đăng ký | Polfa Ltd. |
Số đăng ký | VN-19317-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Clopidogrel |
Xuất xứ | Ba Lan |
Mã sản phẩm | aa5635 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1811 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Copedina 75mg được sử dụng trong điều trị dự phòng tắc nghẽn mạch. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Copedina 75mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Copedina 75mg có chứa các thành phần như sau:
- Clopidogrel bisulfat: 75mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Copedina 75mg
2.1 Tác dụng của thuốc Copedina 75mg
2.1.1 Dược lực học
Clopidogrel là tiền chất, tạo ra chất có khả năng ức chế kết tập tiểu cầu sau khi trải qua quá trình chuyển hóa nhờ CYP450. Chất chuyển hóa có hoạt tính này ức chế chọn lọn sự liên kết giữa adenosin diphosphat (ADP) và receptor P2Y12 trên tiểu cầu, đồng thời ngăn cản sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa thông qua ADP, dẫn tới ngăn cản sự tập hợp của tiểu cầu. Được biết sự gắn kết là không thuận nghịch nên có khả năng phục hồi tùy theo khả năng hình thành tiểu cầu mới. Ngoài ra, khả năng ức chế kết tập tiểu cầu của clopidogrel cũng do tác động tới các chất chủ vận khác ngoài ADP nhờ cơ chế ức chế mở rộng hoạt tính tiểu cầu bởi ADP. Khi dùng liều clopidogrel 75mg mỗi ngày cho tác dụng từ liều đầu tiên, sau đó tăng dần và cân bằng ở ngày 3-7 với mức độ ức chế đạt 40-60%; sau đó sự phục hồi trở về mức bình thường nếu ngừng dùng thuốc được khoảng 5 ngày[1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, clopidogrel cho khả năng hấp thu nhanh chóng với nồng độ tối đa (Cmax) khoảng 2,2-2,5 ng/ml và thời gian đạt Cmax là khoảng 45 phút.
Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính của nó có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương cao, tương ứng là 98% và 94%.
Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan thông qua CYP450 và theo hai con đường chính: một là tạo ra axit carboxylic không hoạt tính, hai là tạo dẫn chất thiol có hoạt tính.
Thải trừ: Clopidogrel được bài tiết qua nước tiểu và phân, nửa đời thải trừ của clopidogrel và hai chất chuyển hóa của nó lần lượt là 6 giờ, 8 giờ (không có hoạt tính), 30 phút (có hoạt tính).
2.2 Chỉ định thuốc Copedina 75mg
Thuốc Copedina 75mg được sử dụng cho người trưởng thành nhằm dự phòng tắc nghẽn mạch, bao gồm:
- Nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến < 35 ngày), đột quỵ (từ 7 ngày đến < 6 tháng), bệnh ngoại vi xác định.
- Hội chứng mạch vành cấp, bao gồm cả không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không sóng Q, đang được đặt stent sau can thiệp qua da, kết hợp với acid acetylsalicylic) và nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên, kết hợp với Acid Acetylsalicylic (aspirin) trong sử dụng liệu pháp tan huyết khối.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG]Thuốc Clopalvix Plus - Ngăn ngừa xơ vữa động mạch
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Copedina 75mg
3.1 Liều dùng thuốc Copedina 75mg
Đối tượng | Liều dùng |
Người trưởng thành, người cao tuổi | 1 viên mỗi ngày |
Bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp | Không có đoạn ST chênh lên: Liều khởi đầu 300mg, liều duy trì 1 viên mỗi ngày, kết hợp với Aspirin 75-325mg mỗi ngày. Thời gian điều trị lên tới 12 tháng. Nhồi máu cấp có đoạn ST chênh lên: Liều khởi đầu 300mg kết hợp với aspirin có hoặc không kèm theo thuốc tan huyết khối. Với người trên 75 tuổi không nên dùng liều khởi đầu. Thời gian điều trị ít nhất 4 tuần, dùng càng sớm càng tốt. |
Bệnh nhân có hoạt tính CYP2C19 yếu | Giảm đáp ứng với clopidogrel, chưa rõ liều tối ưu |
Bệnh nhi, bệnh nhân suy gan và thận | Chưa có kinh nghiệm sử dụng |
3.2 Cách dùng thuốc Copedina 75mg hiệu quả
Thuốc Copedina 75mg được dùng bằng đường uống, nên uống cùng nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
Thời điểm sử dụng là trong hoặc ngoài bữa ăn đều được vì thức ăn không ảnh hưởng nhiều tới hấp thu của clopidogrel.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với clopidogrel hoặc bất cứ thành phần nào khác trong thuốc.
Suy gan nặng.
Xuất huyết bệnh lý như chảy máu dạ dày, chảy máu não.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vixcar 75mg điều trị và giảm các biến cố tim mạch
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Tụ máu, chảy máu cam, chảy máu tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, thâm tím, xuất huyết tại vị trí bị thương |
Ít gặp | Thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan Huyết niệu, phát ban, ngứa, ban xuất huyết Loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi Xuất huyết mắt, xuất huyết nội sọ |
Hiếm gặp | Giảm bạch cầu trung tính, chóng mặt, xuất huyết sau màng bụng |
Rất hiếm gặp | Sốt Viêm cầu thận, tăng creatinin máu Xuất huyết cơ-xương, viêm khớp, đau cơ khớp Viêm da bọng nước, phù mạch, hồng ban, mề đay, chàm, liken phẳng Suy gan cấp, viêm gan, rối loạn chức năng gan Chảy máu tiêu hóa và sau màng bụng có thể gây tử vong, viem tụy, viêm kết tràng, viêm miệng Xuất huyết hô hấp, có thể ho ra máu Xuất huyết nặng, xuất huyết vết thương phẫu thuật, viêm mạch máu, tụt huyết áp |
Nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất lợi nào trong quá trình dùng thuốc Copedina 75mg, cần báo cáo với bác sĩ để được xử trí thích hợp.
6 Tương tác
Thuốc chống đông đường uống: Không phối hợp clopidogrel với các thuốc này vì làm tăng mức độ xuất huyết. Thận trọng khi dùng thuốc Copedina 75mg cho người có nguy cơ xuất huyết sau chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng khác mà được điều trị với thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa.
Aspirin: Khi dùng đồng thời với clopidogrel có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết vì clopidogrel làm thay đổi tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu qua Collagen của aspirin, nên sử dụng với liều phù hợp.
Heparin: Tương tự như aspirin, khi dùng kết hợp clopidogrel với Heparin có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết mặc dù chúng không ảnh hưởng tác dụng lẫn nhau, nên điều chỉnh liều sao cho phù hợp.
Thuốc chống viêm không steroid: Nghiên cứu cho thấy khi dùng đồng thời clopidogrel với naproxen là tăng mất máu; vì vậy cần thận trọng khi dùng các NSAID cùng với thuốc Copedina 75mg.
Thuốc ức chế CYP2C19: Tránh dùng đồng thời omeprazol, esomeprazol, fluvoxamin, fluoxetin, moclobemide, Ciprofloxacin, cimetidin, carbamazepin, chloramphenicol… với clopidogrel vì có thể làm giảm nồng độ các dẫn chất thiol của clopidogrel và làm giảm hiệu quả.
Thuốc ức chế bơm proton: Không nên dùng thuốc Copedina 75mg chung với các chất ức chế bơm proton vì có thể thay đổi tác dụng kháng tiểu cầu của clopidogrel.
Atenolol, nifedipin, Phenobarbital, cimetidin, oestrogen: Không có tương tác dược lực đáng kể với clopidogrel.
Digoxin, theophylin, antacid: Không làm thay đổi dược động học của clopidogrel.
Thuốc chuyển hóa qua CYP2C9: Khi dùng đồng thời với clopidogrel có thể làm tăng nồng độ Phenytoin, tolbutamid, NSAID.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng clopidogrel làm tăng nguy cơ xuất huyết, do đó cần theo dõi số lượng tế bào máu khi có dấu hiệu xuất huyết trên lâm sàng. Thận trọng khi dùng thuốc Copedina 75mg cho bệnh nhân có nguy cơ tăng xuất huyết và người đang dùng aspirin, heparin, NSAID, thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa. Tránh phối hợp thuốc Copedina 75mg với các thuốc chống đông đường uống.
Nếu cần phẫu thuật, nên tạm ngừng thuốc Copedina 75mg ít nhất 7 ngày trước khi phẫu thuật. Bệnh nhân cần được biết về thời gian chảy máu kéo dài và nên thông báo cho bác sĩ khi gặp bất kỳ biểu hiện xuất huyết nào.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã được báo cáo, có thể gây tử vong, cần tiến hành lọc để xử trí thích hợp.
Thận trọng khi dùng thuốc Copedina 75mg với các thuốc ức chế CYP2C19 như thuốc ức chế bơm proton.
Chưa có kinh nghiệm điều trị clopidogrel cho người suy thận và suy gan mức độ trung bình có chảy máu nội tạng, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc Copedina 75mg cho đối tượng này.
Thuốc Copedina 75mg có chứa Lactose, không nên sử dụng cho người rối loạn dung nạp lactose.
Ngoài ra, thuốc Copedina 75mg còn chứa dầu thầu dầu, có thể gây khó chịu trong bụng và tiêu chảy.
Không nên dùng thuốc Copedina 75mg cho người lái xe và vận hành máy móc nếu gặp các dấu hiệu như đau đầu, chóng mặt, chảy máu…
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu về sử dụng clopidogrel trên phụ nữ mang thai, do đó không nên dùng thuốc Copedina 75mg trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc bài tiết vào sữa mẹ của clopidogrel, tuy nhiên đã biết có thể tiết vào sữa động vật; vì vậy không nên dùng thuốc Copedina 75mg cho đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thời gian chảy máu kéo dài, biến chứng xuất huyết đã được báo cáo do quá liều clopidogrel, cần tiến hành các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều clopidogrel, truyền tiểu cầu có thể hữu ích để đảo ngược tác dụng của clopidogrel.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Copedina 75mg nơi khô mát, nhiệt độ xung quanh dưới 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19317-15.
Nhà sản xuất: Adamed Pharma S.A. - Ba Lan.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Copedina 75mg giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Copedina 75mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Copedina 75mg mua ở đâu?
Thuốc Copedina 75mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Clopidogrel là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị tắc mạch, rất hữu ích trong điều trị bệnh tim thiếu máu cục bộ[2].
- Nghiên cứu cho thấy clopidogrel là thuốc đầu tiên, đóng một vai trò không thể thiếu trong liệu pháp kháng tiểu cầu cũng như trong điều trị và phòng ngừa thứ phát bệnh tim mạch, cho tác dụng tối ưu sau vài ngày sử dụng[3].
- Dạng viên nén bao phim của thuốc Copedina 75mg cho cách dùng dễ dàng, tiện lợi, một viên mỗi ngày, bảo quản và vận chuyển đơn giản.
- Giá bán của thuốc Copedina 75mg so với các thuốc ngoại cùng nhóm thì tương đối hợp lý.
- Thuốc Copedina 75mg là sản phẩm của Adamed Pharma - công ty nghiên cứu và phát triển dược phẩm gốc hàng đầu Ba Lan với gần 80 thị trường trên toàn thế giới, cùng khu trị liệu và phòng nghiên cứu hiện đại.
12 Nhược điểm
- Trong quá trình dùng thuốc Copedina 75mg dễ bị xuất huyết, phát ban và ngứa.
- Tình trạng kháng clopidogrel hiện đã được báo cáo, do đó cần theo dõi cẩn thận việc dùng thuốc.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia của Pubchem. Clopidogrel, Pubchem. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Craig J. Beavers; Imama A. Naqvi (Ngày cập nhật 11 tháng 7 năm 2022). Clopidogrel, NCBI. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Giuseppe Patti và cộng sự (Ngày đăng 16 tháng 3 năm 2020). The Role of Clopidogrel in 2020: A Reappraisal, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022