Colosar-Denk 50/12.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Denk Pharma, Denk Pharma GmbH & Co. Kg |
Công ty đăng ký | Denk Pharma GmbH & Co. Kg |
Số đăng ký | VN-18888-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | aa7362 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1415 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 với thành phần chứa 2 hoạt chát chính: losartan và lhydrochlorothiazide, được chỉ định cho người cao huyết áp, không đáp ứng điều trị với đơn trị liệu. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Colosar-Denk 50/12.5.
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Colosar-Denk 50/12.5 có chứa:
Hoạt chất:
45,76mg losartan (có trong 50mg Losartan kali)
12,5mg hydroclorothiazid (HCT).
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng và chỉ định của thuốcColosar-Denk 50/12.5
2.1 Tác dụng của thuốc Colosar-Denk 50/12.5
2.1.1 Dược lực học
Nhóm điều trị: Chất đối kháng angiotensin II và lợi niệu thiazid.
Mã ATC: C09DA01
Losartan là thuốc thường gặp nhất trong nhóm ức chế thụ thể (typ AT) angiotensin II (ARB), hạ huyết áp bằng cách gắn cạnh tranh trên thụ thể AT một cách thuận nghịch, nhờ đó bất hoạt angiotensin II, ức chế phản ứng co mạch trong tăng huyết áp.
Hydrochlorothiazid là thuốc lợi niệu nhóm thiazid, có tác dụng hạ nồng độ natri trong máu bằng cách giảm tái hấp thu ở ống lượn xa của cầu thận, giảm áp lực ngoại vi và tăng thể tích tuần hoàn, nhờ đó làm giảm chỉ số huyết áp.
Kết hợp đồng thời losartan và HTC cho tác dụng hiệp đồng trên huyết áp của bệnh nhân, mức độ giảm huyết áp mạnh hơn và duy trì lâu hơn so với khi dùng từng thuốc này riêng rẽ, đồng thời làm giảm khuynh hướng tăng acid uric máu quá mức của HTC.
2.1.2 Dược động học
Losartan
Losartan được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa và bị biến đổi lần đầu ở gan. Hiệu suất chuyển hóa là 14% đo được ở cả đường uống và tiêm tĩnh mạch, sản phẩm tạo ra axit carboxylic có hoạt tính gấp 40 lần losartan, ngoài ra còn có các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, cho Sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 33%. Thời gian đạt đỉnh của nồng độ losartan trong máu là 1 giờ và của axit carboxylic là 3-4 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến thông số động học của losartan.
Khoảnh > 99% liều dùng liên kết với Albumin trong huyết tương, Thể tích phân bố tổng cộng là 34 lít/ kg vân nặng.
Độ thanh thải losartan ở huyết tương và thận lần lượt là 600 mL/phút và 74 mL/phút. Sản phẩm thải trừ ở cả dạng không đổi (6% liều dùng) và dạng chuyển hóa (4% liều dùng) được tìm thấy trong thành phần nước tiểu.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazid được hấp thu nhanh chóng ở hệ tiêu hóa và tích lũy trong máu, có khả năng đi qua nhau thai, sữa mẹ, nhưng không qua màng máu não.
Thuốc không bị chuyển hóa trong cơ thể mà tồn tại trong máu dưới dạng không đổi. Sau khi uống tối thiểu 24 tiếng, 61% liều dùng hydrochlorothiazid được đào thải ra ngoài qua thận. Nửa đời thanh thải đo được là 5,6-14,8 giờ, thường tăng lên ở người suy giảm chức năng thận.
2.2 Chỉ định của thuốc Colosar-Denk 50/12.5
Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 thường được chỉ định để:
Điều trị tăng huyết áp cơ bản ở những bệnh nhân mà sử dụng đơn độc hoặc losartan hoặc hydroclorothioazid không cho hiệu quả hạ huyết áp.
==> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Savi Losartan Plus HCT 50/12.5 trị tăng huyết áp
3 Liều dùng và cách dùng thuốc Colosar-Denk 50/12.5
3.1 Liều dùng thuốc Colosar-Denk 50/12.5
Liều khuyến cáo: 1 viên/ ngày dùng 1 lần duy nhất.
Trường hợp bệnh nhân không đạt mục tiêu điều trị ở liều ban dầu, có thể tăng liều lên 2 viên dùng 1 lần duy nhất trong ngày.
Nhìn chung huyết áp của bệnh nhân thường ổn định sau 3-4 tuần và duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc.
Không cần hiệu chỉnh liều khi chỉ định với người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 mL/phút), thẩm phân máu và người suy gan: chống chỉ định.
3.2 Cách dùng thuốcColosar-Denk 50/12.5
Dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày.
Uống thuốc nguyên viên, cùng 1 cốc nước đầy. Có thể vào trước hoặc trong bữa ăn.
Có thể sử dụng một mình hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác để tăng hiệu quả điều trị.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Colosar-Denk 50/12.5mg cho những người:
Mẫn cảm với losartan, hydroclorothiazid hoặc bất kỳ tá dược nào.
Có tiền sự dị ứng khi dùng các thuốc sulfamid hạ huyết áp khác.
Bệnh nhân bị vô niệu.
Bệnh nhân suy thận nặng có/ không có chỉ định thẩm phân máu bắt buộc.
Bệnh nhân suy gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Losarlife-H - Thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả
5 Tác dụng không mong muốn (ADR)
Không có tác dụng phụ chung của cả 2 thành phần hoạt chất.
Hầu hết phản ứng phụ ghi nhân ở bệnh nhân đều ở mức độ nhẹ và thoáng qua, có thể tự hỏi và không cần ngừng thuốc.
Các triệu chứng gây hại được cho là tương tự như khi dùng từng thuốc đơn độc, cụ thể:
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn (ADR) |
Huyết học và hệ bạch huyết | Thường gặp: Giảm Kali huyết, giảm nhẹ thể tích huyết cầu và haemoglobin. Ít gặp: Thiếu máu, ban xuất huyết Henoch-Schoenlein, vết bầm máu, tan máu; tăng nhẹ urê và nồng độ creatinin trong huyết tương; Giảm bạch cầu, bạch cầu hạt, tiểu cầu |
Hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ, phù mạch (phù thanh quản, phù thanh môn làm khó thở), phù ở mặt, môi, họng hoặc lưỡi |
Hệ chuyển hóa và dinh dưỡng | Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit uric máu, giảm natri và giảm kali trong máu |
Hệ thần kinh | Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt Ít gặp: Tính nóng nảy, cảm giác khác thường, bệnh thần kinh ngoại biên, đau nửa đầu, ngất |
Hệ tâm thần | Thường gặp: Mất ngủ Ít gặp: Lo lắng, rối loạn lo âu/hoảng loạn, lú lẫn, phiền muộn, mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ, ngái ngủ, suy giảm trí nhớ. |
Mắt | Ít gặp: Nhìn mờ, nhức/rát mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực cấp/ thoáng qua, chứng nhìn thấy màu vàng |
Hệ tim mạch | Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau xương ức, đau thắt ngực, chẹn tâm nhĩ thất (AV) độ 2, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, trống ngực, loạn nhịp tim (rung tâm nhĩ, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh tâm thất, rung tâm thất). |
Hệ hô hấp, ngực và trung thất | Thường gặp: ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, xung huyết mũi, viêm xoang, rối loạn xoang Ít gặp: Khó chịu trong hầu, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường hô hấp, Suy đường hô hấp bao gồm viêm phổi, phù phổi |
Hệ tiêu hóa | Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu Ít gặp: Táo bón, nhức răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, buồn nôn và nôn, viêm tuyến nước bọt. |
Hệ tuần hoàn gan-mật | Ít gặp: Bệnh vàng da (ứ mật trong gan), viêm tuyến tụy Rất hiếm gặp: Tăng men gan và bilirubin. Không biết: Chức năng gan bất thường |
Da và mô dưới da | Ít gặp: Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, ửng đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, da nổi mụn, mày đay, ra mồ hôi, hoại tử biểu bì |
Hệ cơ-xương và mô liên kết | Thường gặp: Co cơ, đau lưng, đau chân, đau cơ Ít gặp: Đau cánh tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau bả vai, đau khớp, cứng khớp, viêm khớp, lao khớp xương, đau sợi cơ, nhược cơ, chuột rút |
Hệ bài tiết thận và tiết niệu | Ít gặp: Tiểu đêm, tiểu tiện nhiều lần, viêm đường tiểu , Glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận |
Hệ sinh sản và ngực | Ít gặp: Giảm ham muốn, liệt dương |
Các rối loạn tổng quát và tại chỗ | Đau ngực, phù/ sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược |
6 Tương tác
Các tương tác của losartan và hydrochlorothiazid được trình bày trong bảng dưới đây:
Thành phần | Thuốc/ xét nghiêm có tương tác | Tương tác |
Losartan | Rifampin, fluconazol | Giảm hoạt tính cùa các chất chuyển hóa Rifampin, fluconazol |
Thuốc lợi niệu giữ kali (spironolacton, triamteren, amilorid) | Tăng nồng độ kali máu | |
Muối lithium | Tăng tích lũy, gây độc tính lithi | |
Thuốc NSAIDs | Giảm hiệu quả hạ huyết áp | |
Hydrochlorothiazide
| Alcohol, barbiturat, các thuốc gây nghiện | Hạ huyết áp tư thế đứng theo liều dùng |
Thuốc điều trị tiểu đường (bao gồm cả insullin) | Hạ đường huyết | |
Cholestyramin, Nhựa colestipol | Giảm hấp thu của hydrochlorothiazid | |
Corticoid, ACTH | Làm mất điện giải, hạ natri, kali máu | |
Thuốc amin gây co mạch | Giảm đáp ứng co mạch | |
Thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin) | Tăng hiệu quả giãn cơ | |
Lithium | Gây độc tính do tích lũy Lithium | |
Thuốc NSAID | Giảm hiệu quả của Hydrochlorothiazide | |
Các thuốc trị tăng huyết áp khác | Hiệp đồng tăng tác dụng hạ áp | |
Xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp | Tăng calci huyết gây dương tính giả |
7 Lưu ý khi dùng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt là ở người mất nước hoặc có những yếu tố gây hạ huyết áp.
Người bị hẹp động mạch một hoặc cả hai bên.
Không dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ Kali.
Với những bệnh nhân tiểu đường, cần hiệu chỉnh các thuốc hạ đường huyết vì thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.
Cẩn trọng khi dùng thuốc với những người có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao, theo dõi thường xuyên chỉ số lipid máu ở bệnh nhân.
Với bệnh nhân bị Lupus ban đỏ, dùng thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh
Thận trọng các phản ứng dị ứng trên da và toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt là những người có cơ địa nhảy cảm/ có tiền sử dị ứng.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nếu phát hiện/ nghi ngờ có thai, cần ngừng sử dụng thuốc trước tháng thứ 3 của thai kỳ và càng sớm càng tốt do nguy cơ gây vàng da, giảm tiểu cầu bẩm sinh ở trẻ.
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng rõ ràng, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú. Nếu chỉ định dùng thuốc là bắt buộc nên ngưng cho trẻ bú sữa mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về thay đổi khả năng lái xe, thao tác máy móc khi dùng thuốc.
7.4 Quá liều và xử trí
Biểu hiện: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/ chậm; rối loạn cân bằng nước và điện giải, gây mất nước, giảm nồng độ của các Ion Natri, kali và clo trong máu.
Xử trí: kết hợp loại bỏ nguyên nhân, điều trị triệu chứng và phục hồi thể trạng: phục hồi huyết áp; truyền máu, bù nước và điện giải,.....
Cả losartan và hydrochlorothiazid đều không bị loại bỏ bằng thẩm phân.
7.5 Bảo quản
Thuốc được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-18888-15.
Nhà sản xuất: Denk Pharma GmbH & Co. Kg
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
9 Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Colosar-Denk 50/12.5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 mua ở đâu?
Thuốc Colosar-Denk 50/12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Colosar-Denk 50/12.5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc Colosar-Denk 50/12.5 đúng cách.
11 Ưu điểm
Dạng viên nén, dễ sử dụng và bảo quản, dùng 1 lần trong ngày, tránh quên dùng/ dùng quá liều.
Sử dụng phối hợp losartan và hydrochlorothiazid được cho là an toàn, không gây thêm các tác dụng bất lợi cho bệnh nhân, với hiệu quả hạ và ổn định huyết áp mạnh hơn, duy trì suốt 24 giờ, tác động đến toàn bộ các yếu tố bệnh sinh trong tăng huyết áp, giảm tác dụng tăng acid uric trong máu của hydrochlorothiazid. [1]
Sản phẩm có nguồn gốc và là sản phẩm điều trị huyết áp được tin dùng hàng đầu tại Đức, nhập khẩu trực tiếp vào Việt Nam, được sản xuất, phân phối và chịu trách nhiệm bởi tập đoàn Denk Pharma, đi đầu cả về quy mô, số lượng và chất lượng sản phẩm.
Kết hợp losartan/hydrochlorothiazid được chứng minh có hiệu quả vượt trội trong việc kiểm soát huyết áp buổi sáng, giảm albumin niệu và giảm acid uric trong máu so với liều cao losartan. [2].
Sử dụng đồng thời losartan và lợi niệu thiazid làm giảm và ổn định huyết áp, bảo vệ thận và giảm protein niệu ở các bệnh nhân suy thận mạn tính có cao huyết áp. [3].
12 Nhược điểm
Kết hợp làm mở rộng các tác dụng phụ có thể gặp phải ở bệnh nhân, đặc biệt gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thể, hạ natri máu ở người dùng thuốc.
Tổng 27 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do bộ y tế cung cấp, tải bản PDF tại đây.
- ^ Tác giả Tamenobu Ueda và cộng sự (Ngày đăng: ngày 08 tháng 03 năm 2012). Losartan/hydrochlorothiazide combination vs. high-dose losartan in patients with morning hypertension--a prospective, randomized, open-labeled, parallel-group, multicenter trial, Pubmed.Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Kiichiro Fujisaki và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2014). Impact of combined losartan/hydrochlorothiazide on proteinuria in patients with chronic kidney disease and hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023