Colonic 2000mg/10ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Số đăng ký | VD-28609-17 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 ống 10 ml |
Hoạt chất | Arginine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am2415 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Colonic 2000mg/10ml ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị tăng amoniac huyết bẩm sinh do rối loạn chu trình urê. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Colonic 2000mg/10ml hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong mỗi ống Colonic 2000mg/10ml có chứa:
Arginin hydroclorid : 2000mg
Tá dược vừa đủ 1 ống.
Dạng bào chế: Dung dịch uống
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Colonic 2000mg/10ml
2.1 Colonic 2000mg/10ml có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Colonic 2000mg/10ml là thuốc gì? Colonic 2000mg/10ml chứa Arginin là một acid amin Dibasic quan trọng trong cơ thể con người. Arginin đóng vai trò thiết yếu trong chu trình ure của bệnh nhân thiếu hụt các enzym như NAGS, CPS, OTC, ASS, ASL.
Thuốc khi vào cơ thể sẽ có tác dụng kích thích giải phóng hormon tăng trưởng, prolactin, glucagon và Insulin không phụ thuộc vào sự kiểm soát giải phóng adrenalin và thay đổi nồng độ Glucose trong máu. Khi dùng Arginin ở bệnh nhân rối loạn NAGS, CPS, OTC, ASS, ASL sẽ giúp ngăn chặn sự dị hóa protein. Các sản phẩm trung gian của chu trình urê ít độc và dễ bài tiết trong nước tiểu hơn amoniac và cung cấp một chuỗi các phản ứng hóa sinh để thải trừ chất thải nitơ. Thuốc cũng ức chế cạnh tranh với sự tái hấp thu ở ống thận nên làm tăng sự bài tiết protein trong nước tiểu.
2.1.2 Dược động học
Thuốc hấp thu tương đối tốt qua đường tiêu hóa, Sinh khả dụng đạt khoảng 70% và nồng độ thuốc trong máu đạt tối đa trong vòng 2 giờ sau khi uống. Thuốc phân bố được nhiều vào các mô và chuyển hóa mạnh ở gan. Arginin được thải trừ qua thận với thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Colonic 2000mg/10ml
Thuốc Colonic 2000mg/10ml được chỉ định dùng trong các bệnh:
- Bệnh nhân tăng amoniac máu do thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
- Hỗ trợ bệnh nhân mắc tim mạch ổn định cải thiện khả năng luyện tập.
- Bệnh nhân bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và Il, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Dịch truyền Nephrosteril 250ml cung cấp chất đạm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Colonic 2000mg/10ml
Liều dùng của Colonic 2000mg/10ml phụ thuộc vào từng chỉ định và độ tuổi của bệnh nhân:
- Trẻ từ 2 tuổi-18 tuổi:
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase: uống 100 mg/kg mỗi ngày, chia 3-4 lần.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu: uống 100-175 mg/kg/lần; dùng 3-4 lần mỗi ngày.
- Người lớn:
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: uống 1-3 ống/ngày.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: uống 3-10 ống/ ngày, mỗi lần dùng không quá 4 ống.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase: uống 1-10 ống/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Thuốc cần dùng đường uống. Thuốc hấp thu tốt hơn nếu được dùng trong hoặc ngay sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh tăng amoniac huyết do nhiễm acid hữu cơ trong máu.
- Bệnh nhân rối loạn chu trình urê do thiếu hụt arginase.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Livosil 140mg- thuốc điều trị viêm gan, xơ gan
5 Tác dụng phụ
Trong thời gian điều trị với thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau:
- Thường gặp là các phản ứng tê cứng, đau đầu, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn.
- Hiếm gặp hơn, bệnh nhân có thể bị phù nề, đau, giảm huyết cầu, phản vệ.
- Các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng hơi thở ra oxit nitric và giảm FEVI (thể tích thở ra gắng sức trong 1 phút) ở bệnh nhân hen, co cứng cơ bụng, tăng K huyết,... đã được báo cáo những không xác định được tần suất xảy ra.
Nếu người bệnh gặp các phản ứng bất thường nghiêm trọng, xảy ra thường xuyên khi dùng thuốc thì cần ngưng dùng và báo với bác sĩ.
6 Tương tác
Colonic 2000mg/10ml cần phải lưu ý khi sử dụng cùng với các thuốc sau:
- Thuốc tránh thai đường uống kết hợp estrogen và Progesterone có thể làm tăng đáp ứng của hormon tăng trưởng và làm giảm đáp ứng của glucagon và insulin với arginin.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophylin: gây tăng nồng độ insulin trong huyết tương
- Xylitol va aminophylin: làm giảm đáp ứng cua glucagon với arginine.
- Sulfonylurea: ngăn cản đáp ứng của glucagon trong huyết tương với arginin.
- Phenytoin: làm giảm đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin, khi bệnh nhân không dung nạp glucose được nạp glucose.
- Bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu giữ K có thể bị tăng Kali máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân suy thận cần thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây hạ K máu.
Liều cao Arginin có thể gây nhiễm acid chuyển hóa tăng clorid huyết, bệnh nhân cần được theo dõi sát sao.
Không dùng arginin cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
Bệnh nhân mắc phenylaceton niệu (người |thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế phenylalanin đưa vào cơ thể cần thận trọng khi dùng thuốc này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không khuyến khích sử dụng thuốc cho những đối tượng này do chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc. Phụ nữ có thai không được dùng thuốc này, phụ nữ đang cho con bú nếu muốn dùng thuốc cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng và bác sĩ cần cân nhắc tỷ lệ lợi ích/nguy cơ trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân bằng Colonic 2000mg/10ml.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu người bệnh gặp các triệu chứng nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở thì cần ngưng thuốc và nếu các triệu chứng trầm trọng và có dấu hiệu ngộ độc, dị ứng thì cần được đưa tới cơ sở y tế gần nhất để xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Thuốc Colonic 2000mg/10ml cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Colonic 2000mg/10ml hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất:
Duvita của Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội có chứa 1000mg Arginine, có tác dụng điều trị amoniac tăng do giảm chu trình ure hoặc do bẩm sinh.
A.T Arginin 1000 của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên có giá 450.000 đồng / hộp 30 ống 10ml chứa 1000mg Arginin.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28609-17
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) - Việt Nam
Đóng gói: Hộp 20 ống 10 ml.
10 Thuốc Colonic 2000mg/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Colonic 2000mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Colonic 2000mg/10ml mua ở đâu?
Thuốc Colonic 2000mg/10ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Colonic 2000mg/10ml để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Arginin được biết đến là một acid amin quan trọng đối với sức khỏe con người. Việc bổ sung Arginin ở những bệnh nhân có rối loạn chu trình ure là giải pháp điều trị hiệu quả. Arginin cũng đã được chứng minh mang lại những lợi ích về tim mạch, tăng cường khả năng miễn dịch, phản ứng chống nhiễm trùng và chống oxy hóa, khả năng sinh sản, chữa lành vết thương, giải độc amoniac, tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng, khối lượng mô nạc và phát triển mô mỡ màu nâu; cải thiện các hội chứng chuyển hóa (bao gồm rối loạn lipid máu, béo phì, tiểu đường và tăng huyết áp); và điều trị cho những người bị rối loạn cương dương, bệnh hồng cầu hình liềm. [1]
- Dạng dung dịch dễ uống, hấp thu nhanh, hương vị thơm ngon.
- Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình đạt chuẩn GMP-WHO nên chất lượng tương đương với thuốc ngoại nhập mà giá thành tiết kiệm hơn.
13 Nhược điểm
- Thuốc không dùng được cho trẻ dưới 2 tuổi và thiếu dữ liệu về tính an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Guoyao Wu, Cynthia J Meininger, Catherine J McNeal, Fuller W Bazer, J Marc Rhoads (Ngày đăng năm 2021). Role of L-Arginine in Nitric Oxide Synthesis and Health in Humans, Pubmed. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.