Colocol 500
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Sao Kim, Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim |
Số đăng ký | VD-29095-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6001 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1458 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Colocol 500 được bác sĩ chỉ định để hạ sốt và giảm đau mức độ từ nhẹ tới vừa bao gồm đau đầu, đau cơ,.. hay các trường hợp đau xương khớp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Colocol 500.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Colocol 500 là Paracetamol hàm lượng 500mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Colocol 500
2.1 Tác dụng của thuốc Colocol 500
Thuốc Colocol 500 xanh chứa Paracetamol là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Paracetamol (hay còn gọi là Acetaminophen) là một dẫn xuất p-aminophenol có tác dụng giảm đau và hạ sốt mức độ nhẹ tới trung bình. Đây là thuốc giảm đau được sử dụng phổ biến nhất trên toàn thế giới và được Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo là liệu pháp đầu tiên trong các tình trạng đau.
Paracetamol giảm đau bằng cơ chế ức chế con đường oxit nitric (NO) qua trung gian của nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh bao gồm N-methyl-D-aspartate ( NMDA ) và chất P, dẫn đến kết quả là khi tăng ngưỡng đau. Hoạt tính hạ sốt có thể là kết quả của sự ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin trong hệ thống thần kinh trung ương (CNS) và tác dụng qua trung gian prostaglandin trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi phía trước [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh và một cách hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ thuốc đạt được tối đa trong máu sau 30 phút đến 1 giờ.
Phân bố: Thuốc được phân bố nhanh, đồng đều tại phần lớn các mô cơ thể. Tỉ lệ Paracetamol liên kết với protein huyết tương là 25%.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan qua các con đường liên hợp với glucuronic 60%), acid sulfuric (35%) và khử N-acetyl bởi CYP450.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua đường tiểu (90-100%) dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc từ 1 tới 4 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Colocol 500
Thuốc hạ sốt Colocol 500 được chỉ định điều trị rộng rãi để:
- Điều trị các tình trạng đau mức độ từ nhẹ tới vừa bao gồm đau nửa đầu, đau đầu, đau dây thần kinh, đau răng, Đau Bụng Kinh, viêm họng, đau cơ, hỗ trợ giảm triệu chứng trong các trường hợp thấp khớp, cúm, cảm lạnh…
- Hạ sốt trong các trường hợp bị sốt do các nguyên nhân như thấp khớp, cảm cúm, cảm hay nhiễm trừng đường hô hấp khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc giảm đau hạ sốt Paracetamol 500mg Dược Cửu Long
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Colocol 500
3.1 Liều dùng thuốc Colocol 500
Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần, sử dụng cách nhau mỗi 4 giờ nếu cần. Liều tối đa là 8 viên/ngày.
Trẻ 6-12 tuổi: ½-1 viên/lần, sử dụng sau mỗi 4 giờ nếu cần. Liều tối đa là 4 viên/ngày.
3.2 Cách dùng của thuốc Colocol 500
Dùng thuốc bằng đường đường uống, uống thuốc với cốc nước đầy.
Nên uống thuốc sau bữa ăn để hạn chế ảnh hưởng của thuốc trên dạ dày.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Colocol 500 cho đối tượng bị mẫn cảm với Paracetamol hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Đang dùng thuốc khác cũng chứa paracetamol.
Suy gan nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Paracetamol A.T 500mg: tác dụng, liều dùng và lưu ý.
5 Tác dụng phụ
Rối loạn máy và hệ thống bạch huyết.
Giảm tiểu cầu.
Mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch.
Quá mẫn.
Phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính. Mặc dù xảy ả với tỉ lệ nhỏ nhưng đây là các ảnh hưởng có thể đe dọa tính mạng. Ngừng thuốc và thông báo cho cán bộ y tế khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng.
Rối loạn hô hấp và trung thất.
Co thắt phế quản.
Buồn nôn và nôn do nguyên nhân từ dạ dày và ruột.
6 Tương tác thuốc
Metoclopramid, Domperidon: Tăng tốc độ hấp thu Paracetamol.
Colestyramin: Giảm hấp thu Paracetamol.
Thuốc chống đông coumarin, dẫn xuất indandion: Việc sử dụng kéo dài paracetamol dẫn đến làm tăng tác dụng chống đông. Tuy nhiên, ảnh hưởng này trên lâm sàng không đáng kể.
Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt: Gây hạ sốt nghiêm trọng.
Rượu: Tăng nguy cơ độc cho gan.
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin): Tăng độc cho gan.
Isoniazid: Gây độc cho gan.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cán bộ y tế cần thông báo cho người bệnh về những dấu hiệu nhận biết của phản ứng trên da nghiêm trọng của hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Thận trọng trên các đối tượng bị suy gan và suy thận. Bệnh nhân bị bệnh gan do rượu dễ có nguy cơ bị quá liều.
Không kết hợp cùng các thuốc có chứa paracetamol khác để tránh quá liều và nguy cơ ngộ độc.
Thận trọng trên các đối tượng không dung lạp được Lactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc trên đối tượng này. Do vậy, chỉ nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Dữ liệu nghiên cứu khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú, không thấy ảnh hưởng của thuốc trên trẻ bú mẹ.
7.3 Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Tổn thương gan khi dùng với liều trên 10g và trên 5g với các bệnh nhân có nguy cơ bao gồm:
- Đang dùng dài ngày các thuốc: Carbamazepin, Phenobarbital, primidone, Phenytoin, Rifampicin, hoặc các thuốc làm giảm men gan.
- Nghiện rượu.
- Thiếu Glutathione trong các trường hợp ăn uống rối loạn, xơ nang, nhiễm HIV, hội chứng suy gaimr sức khỏe, thiếu ăn.
Triệu chứng: Xanh xao, buồn nôn, nôn, đi ngoài, đau thương bị. Tổn thương gan xảy ra sau 12-48 giờ sau quá liều.
Xử trí: Cần đưa nhanh tới bệnh viện. Loại bỏ thuốc bằng rửa dạ dày, thuốc giải độc là methionin hoặc Acetylcystein.
Loại bỏ thuốc bằng thẩm phân máu và thẩm phân màng bụng.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ceftriaxone Panpharma 1g nơi khô và thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-29095-18.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sao Kim.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Colocol 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Colocol 500 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Colocol 500 mua ở đâu?
Thuốc Colocol 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Paracetamol (acetaminophen) là một trong những loại thuốc được sử dụng rộng rãi nhất, với nhiều kinh nghiệm đã chứng minh rõ ràng đây là thuốc hạ sốt và giảm đau tiêu chuẩn cho các tình trạng đau nhẹ đến trung bình [2].
- Mặc dù đã hơn một thế kỷ kể từ lần đầu tiên sử dụng paracetamol trên lâm sàng, nhưng nó vẫn tiếp tục là liệu pháp đầu tay được lựa chọn ở người lớn và trẻ em bị sốt và đau. Ngoài ra, nghiên cứu hiện tại cho thấy rằng paracetamol có thể có công dụng lâm sàng rộng lớn hơn nhiều trong những năm tới.
- Paracetamol/acetaminophen là một trong những loại thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến nhất và được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Thuốc là thuốc được lựa chọn ở những bệnh nhân không thể điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID), như người bị hen phế quản, bệnh loét dạ dày, bệnh máu khó đông, người nhạy cảm với salicylate, trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai [3].
- Theo nhiều hướng dẫn/khuyến cáo quốc tế, paracetamol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để giảm đau nhẹ đến trung bình. Nó đã được kết hợp thành công với opioid để giảm đau nghiêm trọng. Do an toàn cho tim mạch, thận và Đường tiêu hóa, paracetamol mang lại một số lợi thế so với NSAID [4].
- Dạng bào chế là viên nén bao phim là một sử dụng đơn giản, dễ dàng và không bị khó uống bởi mùi vị và hoạt chất của thuốc.
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài.
- Thuốc tương tác với khá nhiều nhóm thuốc khác, cần thận trọng khi phối hợp.
Tổng 17 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Acetaminophen, PubChem. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả LF Prescott (Đăng ngày tháng 3 năm 2000). Paracetamol: past, present, and future, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả Marta Jóźwiak-Bebenista , Jerzy Z Nowak (Đăng ngày tháng 1 năm 2014). Paracetamol: mechanism of action, applications and safety concern, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023
- ^ Tác giả U Klotz (Đăng ngày 1 tháng 8 năm 2012). Paracetamol (acetaminophen) - a popular and widely used nonopioid analgesic, Pubmed. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023