Colisodi 1,0 MIU
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm An Thiên (A.T PHARMA CORP), Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-34657-20 |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm đông khô |
Quy cách đóng gói | Hộp 05 lọ thuốc tiêm đông khô + 05 ống dung môi 10ml |
Hoạt chất | Colistin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk597 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Colisodi 1,0 MIU có thành phần:
Colistimethat natri: …………………..1.000.000 IU
Dạng bào chế: Thuốc tiêm đông khô
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Colisodi 1,0 MIU
Thuốc Colisodi 1,0 MIU chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng kháng thuốc gồm nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn màng não, nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Colistin 2 MIU Imexpharm trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Colisodi 1,0 MIU
3.1 Liều dùng
Người lớn, thanh thiếu niên :
- Liều duy trì 9MIU/ngày, chia đều liều thành 2-3 lần dùng.
- Dùng liều nạp 9MIU đối với người bệnh nặng.
Trẻ em:
- Điều chỉnh liều dựa vào trọng lượng cơ thể.
- Trẻ < 40kg: tổng liều 75.000-150.000 I.U/kg/ngày, chia 3 lần.
Người già: chỉ cần điều chỉnh liều ở người chức năng thận suy giảm.
Suy thận: liều điều chỉnh theo bảng
Hệ số thanh thải creatinin | Liều dùng |
Clcr< 50-30ml/phút | 5.500.000-7.500.0001.U/ngày, nên dùng 2 lần mỗi ngày. |
Clcr< 30-10ml/phút | 4.500.000 -5.500.000 I.U/ngày, nên dùng 2 lần mỗi ngày. |
Clcr< 10ml/phút | 3.500.000 1.U/ngày, nên dùng 2 lần mỗi ngày. |
3.2 Cách dùng
Thuốc Colisodi 1,0 MIU dùng đường:
- Tiêm bắp.
- Tiêm tĩnh mạch dạng truyền chậm.
- Truyền tĩnh mạch.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với natri colistimethat
Người bệnh nhược cơ.
Dị ứng với polymyxin.
Người đang dùng thuốc có độc tính trên thận.
Trẻ < 2 tháng tuổi.
Suy thận nặng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Colistimed 2 MIU điều trị nhiễm khuẩn nặng
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ của thuốc Colisodi 1,0 MIU:
- Nguy cơ hại thận.
- Sốt do thuốc.
- Đau tại chỗ tiêm.
- Hoa mắt, rối loạn vận mạch.
- Co giật.
- Ban sần, tổn thương da.
- Mất phương hướng
- Suy thận có phục hồi.
- Gây ức chế thần kinh - cơ.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Nhóm Cephalosporin Aminoglycosid | Gây tăng tổn thương trên thận. Không phối hợp điều trị. |
Thuốc giãn cơ không khử cực | Tăng tác dụng ức chế thần kinh-cơ. |
Thuốc giảm nhu động ruột | Sự hấp thu của colistin tăng |
Thuốc gây độc tính thận Thuốc gây độc tính thần kinh | Thận trọng khi sử dụng đồng thời natri colistimethat tĩnh mạch với các thuốc này. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Lưu ý ADR ức chế thần kinh - cơ của natri colistimethat có thể dẫn đến ngừng thở và tử vong, đặc biệt khi điều trị ở người mắc bệnh phổi mãn tính,.
Người bệnh cần được theo dõi chức năng thận khi mới bắt đầu dùng thuốc Colisodi 1,0 MIU và trong cả quá trình điều trị.
Dùng thuốc Colisodi 1,0 MIU thận trọng và điều chỉnh giảm liều phù hợp từng mức độ suy chức năng thận.
Lưu ý sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm ở người bệnh điều trị dài ngày với Colisodi 1,0 MIU, đặc biệt Proteus
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: chỉ dùng thuốc Colisodi 1,0 MIU cho người mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ, Natri colistimethat có thể đi qua hàng rào nhau thai.
Bà mẹ cho con bú: chỉ dùng thuốc Colisodi 1,0 MIU khi thực sự cần thiết, Natri colistimethat được tiết vào sữa mẹ, nếu cần điều trị nên ngừng cho trẻ bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Xử trí quá liều thuốc bằng phương pháp lọc máu kéo dài, sử dụng thuốc lợi tiểu Manitol để tăng thải trừ natri colistimethat và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh nắng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Colisodi 1,0 MIU tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm:
Thuốc Colistin TZF điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm bao gồm viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn mô mềm. Sản phẩm do Polfa Tarchomin, hộp 20 lọ.
Thuốc Colistin 1MIU Imexpharm, bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, hộp 10 lọ, điều trị các nhiễm khuẩn cấp tính/mạn tính trong nhiễm khuẩn huyết, đường niệu, sinh dục, hô hấp…) do trực khuẩn gram âm nhạy cảm với Colistin gây ra.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược động học
Colistin là kháng sinh nhóm polymyxin, Colistin làm thay đổi tính thẩm thấu chon lọc của màng tế bào nên có tác dụng diệt khuẩn ngay cả với tế bào ở trạng thái nghỉ. Colistin có tác dụng trên các vi khuẩn gram âm gồm: P. aeruginosa, Enterobacter, Pasteurella, Haemophilus, E.coli, Acinetobacter, shigella, Citrobacter, Salmonella, Bordetella pertussis.[1]
9.2 Dược lực học
Hấp thu: khi tiêm bắp Colistimethat natri, thuốc đạt Cmax sau 2-3 giờ, Colistimethat natri hấp thu kém tại đường uống.
Phân bố: Colistin gắn lỏng lẻo và các mô và không có sự gắn kết dưới dạng sulfomethat, thuốc không qua hàng rào máu-não, xuất hiện ở dịch ổ khớp, dịch màng phổi, dịch nhãn cầu
Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua cơ chế lọc cầu thận, có tới 80% liều tiêm được tìm thấy trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
10 Thuốc Colisodi 1,0 MIU giá bao nhiêu?
Thuốc Colisodi 1,0 MIU hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Colisodi 1,0 MIU mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Colisodi 1,0 MIU chỉ định trong các nhiễm khuẩn nặng tại bệnh viên gồm nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn màng não, nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn huyết gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm đề kháng với kháng sinh nhóm quinolon, arbapenem hoặc aminosid.
- Bào chế dạng thuốc tiêm đông khô thuận tiện hơn trong việc bảo quản.
13 Nhược điểm
- Việc sử dụng thuốc Colisodi 1,0 MIU cần thực hiện bởi nhân viên y tế.
Tổng 1 hình ảnh

Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ferdinando F. Andrade và cộng sự (Đăng ngày 2 tháng 11 năm 2020), Colistin Update on Its Mechanism of Action and Resistance, Present and Future Challenges, NIH. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2025