1 / 11
colatus 1 U8657

Colatus

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 566 Còn hàng
Thương hiệuThai Nakorn Patana, Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam
Công ty đăng kýCông ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam
Số đăng kýVD-25515-16
Dạng bào chếsiro
Quy cách đóng góiHộp 1 chai 30ml; hộp 1 chai 60ml
Hoạt chấtDextromethorphan, Clorpheniramin Maleat, Paracetamol (Acetaminophen), Phenylephrin hydroclorid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk340
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Diệu Linh Biên soạn: Dược sĩ Diệu Linh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 446 lần

Colatus được bào chế dưới dạng dùng siro mang lại hiệu quả trong điều trị cảm cúm và làm giảm các triệu chứng ho, đờm, sốt, đau đầu, chảy nước mũi,....Thông qua bào viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) sẽ giúp bạn đọc giải đáp hết thắc mắc về quá trình là lưu ý khi dùng thuốc.

1 Thành phần 

Thuốc Colatus với mỗi 5ml Dung dịch có chứa:

  • Paracetamol hàm lượng 120mg
  • Chlorpheniramin maleat hàm lượng 1mg
  • Phenylephrin hydroclorid hàm lượng 2,5mg
  • Dextromethorphan.HBr.H2O hàm lượng 7.5mg
  • Tá dược: vừa đủ.

Dạng bào chế của thuốc Colatus: siro.

2 Siro ho và cảm lạnh Colatus dùng để làm gì?

Tác dụng chính khi sử dụng siro Colatus là giúp điều trị bệnh cảm cúm với những biểu hiện như: sốt, ho nhiều, đau đầu, có dịch đờm cổ họng, chảy nước mũi, xung huyết ở mũi,....

3 Liều lượng và cách dùng Colatus

3.1 Liều dùng

  • Trẻ độ tuổi từ 2 - 6 tuổi: đong siro tương ứng 1 thìa cà phê (khoảng 5ml) và uống các lần cách nhau từ 6 đến 8 tiếng.
  • Trẻ độ tuổi từ 6 - 12 tuổi: đong siro tương ứng 2 thìa cà phê (khoảng 10ml) và uống các lần cách nhau từ 6 đến 8 tiếng.
  • Trẻ > 12 tuổi và người lớn: đong siro tương ứng 3 thìa cà phê (khoảng 15ml) và uống các lần cách nhau từ 6 đến 8 tiếng.[1]

3.2 Cách dùng

Siro Colatus được dùng bằng cách uống trực tiếp khi đổ từ chai ra cốc chia vạch.

Sau khi đổ ra cốc thì nên uống ngay, không được để lâu.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thuốc: Thuốc Travicol Flu lọ 100 viên giảm nhanh các triệu chứng cảm cúm

4 Chống chỉ định

  • Những người có dấu hiệu dị ứng với những hoạt chất và tá dược có trong thuốc siro này thì không nên dùng.
  • Chống chỉ định khi người dùng thuộc trường hợp có mẫn cảm quá mức với các thuốc nhóm giảm đau, thuốc kháng histamin và các thuốc có tác động đến thần kinh trung ương.
  • Trẻ < 2 tuổi: trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng,...và phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú sữa mẹ.
  • Những người mắc các chứng bệnh sau: glaucom, viêm loét tiêu hóa, hen suyễn, tắc ở môn vị và tá tràng, người bị cao huyết áp rất nặng, người có nhịp nhanh thất,....
  • Những bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế MAO cũng tuyệt đối không dùng vì có thể gây nên nhiều triệu chứng không mong muốn.

5 Tác dụng phụ

  • Máu: tình trạng thiếu máu và giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, giảm Glucose trong máu,....
  • Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, lo lắng, rối loạn giấc ngủ,....
  • Da: phát ban, da nổi mẩn đỏ, mề đay, ngứa, vàng da, mặt đỏ bừng,...
  • Tiêu hóa: rối loạn các chức năng của cơ quan tiêu hóa, ăn uống không ngon, đau thượng vị,....
  • Toàn thân: sốt, cơ thể đau nhức, mệt mỏi, người xanh xao yếu ớt, yếu cơ,....
  • Ngoài ra, người bệnh khi dùng thuốc cũng có khả năng gặp thêm một vài triệu chứng hay hiện tượng khác nữa. Nếu thấy bất thường và ảnh hưởng sức khỏe thì báo ngay với bác sĩ để kịp xử lý.

==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng:[CHÍNH HÃNG] Thuốc Bufecol 100 Susp giảm đau, hạ sốt, chống viêm

6 Tương tác

Các thuốc hoặc thực phẩmTương tác
Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương Gây tăng tác dụng ức chế lên các cơ quan hệ thần kinh
Cồn EthanolTăng khả năng gây nên độc tính
Than hoạtGiảm hấp thu Paracetamol và từ đó làm giảm tác dụng hạ sốt, giảm đau của thuốc

Các thuốc: 

- Rifampicin

- Carbamazepin

- Hydantoin

- Sulfinpyrazon

Hiệu quả giảm đau bị hạn chế
 Thuốc ức chế MAOLàm tăng tình trạng kháng cholinergic của hoạt chất chống viêm.
Phenyllephrin HCl + hoạt chất có khả năng kích thích thần kinh giao cảmLoạn nhịp, tim đập bất thường, đập nhanh
Người trước đó có dùng các thuốc chẹn alpha-adrenegicLàm giảm hiệu quả tăng huyết áp
Atropin SulfatLàm tăng cường khả năng co mạch và làm giảm tình trạng nhịp tim đập chậm
Thuốc lợi tiểuGiảm tác dụng tăng huyết áp của thuốc
QuinidinGiảm chuyển hóa thuốc tại gan khiến cho nồng độ trong máu tăng cao dễ gây nên tác dụng phụ khi dùng

7 Lưu ý khi sử dụng

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Nếu người bệnh là trẻ < 12 tuổi có các cơn đau kéo quá dài ngày (>5 ngày), khớp bị viêm đỏ thì cần đến gặp bác sĩ ngay để được chẩn đoán kỹ hơn và đưa ra phương pháp điều trị phù hợp.
  • Khi người dùng phát hiện ra có các phản ứng ngoài da cần đi kiểm tra để xác định xem có bị mắc các hội chứng đặc biệt nguy hiểm đến cả tính mạng như: Hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mủ ở toàn thân AGEP.
  • Ngay từ những dấu hiệu bất thường về da mà người dùng có thể phát hiện được thì nên dừng dùng thuốc và thông báo đến bác sĩ ngay khi có thể.
  • Thuốc có thể khiến da bị nhạy cảm hơn rất nhiều so với bình thường khi tiếp xúc với ánh nắng nên cần có sự che chắn kỹ khi ra ngoài.
  • Thận trọng khi dùng trên người bệnh: tiền sử hen, cao huyết áp, bệnh bí tiểu bẩm sinh, cường tuyến giáp,...
  • Thuốc Colatus chứa hoạt chất chống viêm có thể kháng Cholinergic nên dễ dẫn đến tạo dịch đờm đặc và nghẽn xoang.
  • Cần lưu ý khi dùng cho những người đang có các triệu chứng: đờm đặc quá nhiều, hen suyễn, người bị chứng ho mạn tính do hút thuốc thường xuyên, suy hô hấp,...

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng thuốc siro Colatus.

7.3 Ảnh hưởng khi lái xe mà vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng vì có thể gây nên tình trạng hóa mắt, choáng nhẹ và buồn ngủ.

7.4 Bảo quản

Colatus nên được bảo quản ở nhiệt độ không lớn hơn 30 độ C, đặt thuốc tại những nơi khô, ít bị nắng.

8 Sản phẩm thay thế

  • Wontran: do Công ty TNHH Dược phẩm Nam Hân sản xuất và đăng ký với Cục quản lý Dược, được cấp phép với SĐK VN-18795-15. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và mang lại hiệu quả trong điều trị các cơn đau cấp tính và hạ sốt. Hộp 10 vỉ x 10 viên nén đàn có giá bán là 540.000đ/hộp.
  • Tatanol Codein: có thành phần chính là Paracetamol và Codein phosphat nên được sử dụng để điều trị cho các bệnh nhân bị các chứng đau nghiêm trọng: đau đầu, đau cơ xương, đau thắt lưng,...Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco. SĐK: VD-32575-19. Giá bán: 125.000đ/hộp.

Việc thay thế thuốc chỉ được áp dụng khi có chỉ định và hướng dẫn chi tiết từ các bác sĩ phụ trách. Người dùng xem thêm thông tin này để tham khảo và hiểu rõ hơn. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

  • Thành phần paracetamol có tác dụng là giảm đau, hạ sốt.
  • Hoạt chất Chlorpheniramin maleat thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 hay còn được gọi là kháng histamin H1, có tác dụng chống viêm.
  • Phenylephrin hydroclorid: thuộc nhóm thuốc cường giao cảm, có tác dụng trong điều trị các triệu chứng phù nề, nghẹt mũi và đem lại cho người dùng cảm giác thông thoáng đường thở, giảm tình trạng sung huyết và phù nề hiệu quả.
  • Dextromethorphan.HBr.H2O: có khả năng tác động lên trung tâm ho tại hành não. Hoạt chất này có cấu trúc hóa học đặc biệt gần liên quan đến hoạt chất Morphin nhưng không mang lại tác dụng giảm đau hay an thần. Hoạt chất sử dụng với mục đích làm giảm các tình trạng ho ở người bệnh: ho đờm, ho do dị ứng, ho cảm lạnh,....

9.2 Dược động học

  • Paracetamol: qua Đường tiêu hóa, thuốc có thể được hấp thu nhanh chóng với Cmax đạt được trong khoảng từ 30 phút đến 1 tiếng sau uống. Hoạt chất được phân bố ở khắp các mô trong cơ thể và có thể liên kết được với các protein có trong máu. Thải trừ Paracetamol qua nước tiểu. Thời gian bán thải T1/2 là 1.25 đến 3 giờ đồng hồ. Liều cao của thuốc khiến gan dễ bị tổn thương hơn.
  • Chlorpheniramin maleat: xuất hiện trong máu sau khoảng 30-60 phút khi đi vào cơ thể. Cmax đạt được trong khoảng từ 2.5 giờ đến 3 giờ đồng hồ.Thuốc có Sinh khả dụng thấp vào khoảng 25% - 50%. Trong tuần hoàn, thuốc liên kết được với protein chiếm khoảng 70%. Bài thiết qua đường nước tiểu và trong phân với một lượng rất ít.
  • Phenylephrin hydroclorid: chuyển hóa tại dạ dày và ruột. Thuốc mang lại hiệu quả thông mũi ngay sau khi dùng khoảng 15 phút và kéo dài tầm 4 tiếng. Qua enzym monoamin oxidase, hoạt chất này có thể được chuyển hóa qua gan và đi vào ruột.
  • Dextromethorphan.HBr.H2O: hấp thu qua các cơ quan tiêu hóa và có hiệu quả hấp thu trong 15 đến 30 phút, tác dụng kéo dài đến 6-8 tiếng. Chuyển hóa Dextromethorphan ở gan, thải trừ qua nước tiểu.

10 Siro Colatus giá bao nhiêu?

Giá thuốc Colatus liên có sự thay đổi cùng với tốc độ tiêu thụ và biến động thị trường. Giá thuốc tham khảo hiện đã được đề cập ở đầu trang bài viết này. Nếu người mua muốn biết thêm bất kỳ thông tin nào liên quan đến giả cả hay thuốc có thể gọi đến số hotline: 1900 888 633 để được giải đáp, hoặc cũng có thể liên hệ bằng cách nhắn tin cho dược sĩ qua trang web online này.

11 Thuốc Colatus mua ở đâu?

Nếu bạn đọc chưa biết chọn mua thuốc ở đâu cho yên tâm mà vẫn đảm bảo mua được giá tốt thì hãy tham khảo địa chỉ nhà thuốc Trung tâm thuốc Central Pharmacy. Nhà thuốc trực tiếp tại Ngõ 116 Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Nơi đây là một địa điểm mua thuốc luôn đạt chuẩn GPP và cam kết về chất lượng để người dùng có thể yên tâm hơn. Mua Colatus trực tiếp tại nhà thuốc hoặc đặt hàng qua website có thể giúp người mua tiết kiệm được thời gian, công sức mà vẫn nhận được tư vấn có tâm từ dược sĩ.

12 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất qua các dây chuyền khép kín, đảm bảo vệ sinh và đạt chuẩn các tiêu chuẩn GMP-WHO từ Công ty TNHH Thai Nakorn Patana Việt Nam.
  • Thuốc ở dạng siro nên cho trẻ uống khá dễ dàng. Vị thơm nhẹ đặc trưng, không bị khó uống như các dạng thuốc khác.
  • Thành phần paracetamol có mặt trong hầu hết các thuốc giảm đau, giảm sốt nhanh và được đánh giá là an toàn, dùng được cả cho trẻ nhưng với liều lượng phù hợp. Bên cạnh đó, hoạt chất này cũng được dùng điều trị thay thuốc Aspirin cho những người bệnh kém hấp thu và dị ứng với hoạt chất này. Khi kết hợp cùng 3 thành phần còn lại trong siro Colatus sẽ mang đến tác dụng toàn diện trong điều trị bệnh cảm cúm. [2]

13 Nhược điểm

  • Colatus không được dùng cho phụ nữ đang mang thai em bé và người mẹ đang cho con nhỏ bú sữa mẹ.
  • Dùng liều cao dễ gây độc.

Tổng 11 hình ảnh

colatus 1 U8657
colatus 1 U8657
colatus 2 O6007
colatus 2 O6007
colatus 3 B0624
colatus 3 B0624
colatus 4 O5416
colatus 4 O5416
colatus 5 E1681
colatus 5 E1681
colatus 6 J3660
colatus 6 J3660
colatus 7 S7386
colatus 7 S7386
colatus 8 D1426
colatus 8 D1426
colatus 9 P6210
colatus 9 P6210
colatus 10 O6626
colatus 10 O6626
colatus 11 R7208
colatus 11 R7208

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Xem thêm Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp Tại đây
  2. ^ Tác giả TJ Meredith, R Goulding (Đăng ngày 13 tháng 11 năm 2022). Paracetamol, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 04 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc giá bao nhiêu vậy?

    Bởi: Nam vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ giá của thuốc Colatus sẽ sớm được cập nhật, a theo dõi thêm a nhé!

      Quản trị viên: Dược sĩ Diệu Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Colatus 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Colatus
    N
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc dùng tốt, nhân viên nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633