Coirbevel 150/12,5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Hasan-Dermapharm, Công Ty TNHH Hasan Dermapharm |
Công ty đăng ký | Công Ty TNHH Hasan Dermapharm |
Số đăng ký | VD-28538-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Irbesartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8937 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Coirbevel 150/12,5 chứa 2 thành phần Irbesartan và Hydrochlothiazide được chỉ định để điều trị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân ở người không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng 1 thuốc đơn độc. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Coirbevel 150/12,5.
1 Thành phần
Thành phần trong 1 viên Coirbevel 150/12,5:
Irbesartan:..................................................300 mg.
Hydroclorothiazid:.....................................12,5 mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Coirbevel 150/12,5
2.1 Tác dụng của thuốc Coirbevel 150/12,5
Coirbevel 150/12,5 là sự kết hợp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, Irbesartan và thuốc lợi tiểu thiazide hydrochlorothiazide. Sự kết hợp của các thành phần này có tác dụng hạ huyết áp và hạ huyết áp nhiều hơn so với khi các thành phần được dùng riêng lẻ.
2.1.1 Irbesartan
Irbesartan là một dẫn xuất tetrazole, một chất ức chế thụ thể AT1 loại angiotensin II. Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, bao gồm tiết aldosteron và co mạch, bằng cách ức chế chọn lọc thụ thể angiotensin II AT1 ở nhiều mô, bao gồm tuyến thượng thận và cơ trơn mạch máu.
Khi dùng irbesartan ở liều khuyến cáo, nồng độ Kali huyết thanh không thay đổi đáng kể trừ khi có suy thận và/hoặc suy tim. Thuốc hạ huyết áp nhưng thay đổi nhịp tim rất ít.
Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều lượng và có xu hướng không giảm thêm ở liều lượng lớn hơn 300 mg một lần mỗi ngày.
Huyết áp giảm tối đa là khoảng 3 đến 6 giờ sau khi uống. Tác dụng hạ huyết áp kéo dài ít nhất 24 giờ. Tác dụng hạ huyết áp thể hiện trong vòng 1-2 tuần. Hiệu quả tối đa ở đạt được trong vòng 4-6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị và kéo dài khi điều trị lâu dài.
Khi ngừng điều trị, huyết áp dần dần trở lại mức cơ bản, nhưng không có bệnh nghiêm trọng đột ngột khi ngừng thuốc.
2.1.2 Hydroclorothiazid
Hydrochlorothiazide có tác dụng hạ huyết áp, có thể chủ yếu là do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến lợi tiểu natri. Về sau, trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi do sự thích nghi dần dần của mạch máu với sự giảm nồng độ Na+.
Do đó, tác dụng hạ huyết áp của hydrochlorothiazide bắt đầu chậm sau 1 - 2 tuần, trong khi tác dụng lợi tiểu bắt đầu nhanh chóng và rõ ràng sau vài giờ. Hydrochlorothiazide làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.
Sự kết hợp của Irbesartan và Hydrochlorothiazide dẫn đến giảm huyết áp phụ gia qua các liều điều trị của chúng. Sự kết hợp của Hydrochlorothiazide 12,5 mg với Irbesartan 300 mg một lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp đầy đủ, khi dùng riêng irbesartan 300 mg làm giảm huyết áp tâm trương thung lũng (24 giờ sau khi dùng thuốc) 6,1 mmHg so với giả dược.
Sự kết hợp này cũng làm giảm tổng huyết áp tâm thu/tâm trương 13,6/11,5 mmHg so với giả dược. Tác dụng hạ huyết áp của irbesartan kết hợp với hydrochlorothiazide rõ rệt sau liều đầu tiên và tăng lên sau 1-2 tuần, tác dụng này đạt đỉnh sau 6-8 tuần. Trong các nghiên cứu được theo dõi lâu dài, hiệu quả của Irbesartan và Hydrochlorothiazide được duy trì trong hơn 1 năm.
2.2 Chỉ định thuốc Coirbevel 150/12,5
Thuốc Coirbevel dùng điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân thất bại với chế độ đơn trị liệu với irbesartan hoặc hydroclorothiazid trước đó.
Điều trị ban đầu cho bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng chế độ phối hợp thuốc để đạt mục tiêu điều trị.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ihybes-H 150 điều trị tăng huyết áp vô căn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Coirbevel 150/12,5
3.1 Liều dùng thuốc Coirbevel 150/12,5
3.1.1 Liều thông thường
Đối với bệnh nhân thất bại với chế độ đơn trị liệu: 1 viên mỗi ngày, có thể tăng liều lên 2 viên/ngày nếu cần để kiểm soát huyết áp.
Điều trị ban đầu cho bệnh nhân bắt buộc sử dụng chế độ phối hợp thuốc: Liều khởi đầu thường 1 viên/ ngày. Có thể tăng liều sau 1 – 2 tuần điều trị, liều tối đa sử dụng là 300 mg irbesartan và 25 mg hydroclorothiazid (tương đương 2 viên Coirbevel 150/12,5 mg).
Lưu ý: Không sử dụng thuốc để điều trị ban đầu cho bệnh nhân bị giảm thể tích máu.
3.1.2 Đối tượng lâm sàng đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Coirbevel 150/12,5 mg chứa hydroclorothiazid, không nên sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, trong trường hợp này nên sử dụng thay thế bằng một thuốc lợi tiểu quai. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút.
Bệnh nhân suy gan
Không nên sử dụng Coubevel 150/12,5 người bệnh nhân suy gan nặng, không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy gan nhẹ đến vừa.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng phối hợp irbesartan và hydroclorothiazid ở trẻ em do tính an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
3.2 Cách dùng thuốc Coirbevel 150/12,5 hiệu quả
Sử dụng thuốc 1 lần duy nhất trong ngày, có thể uống thuốc trong, trước hoặc sau bữa ăn. Nên cố định thời giam dùng thuốc mỗi ngày, không được tự ý ngừng thuốc.
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với irbesartan, hydroclorothiazid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc, mẫn cảm với các sulfonamid.
Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan và suy thận nặng.
Phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú.
Sử dụng đồng thời Coirbevel 150/12,5 mg với các chế phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (CFR < 60ml/phút/1,73 m2).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ihybes 300 điều trị hiệu quả bệnh huyết áp cao.
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Do Irbesartan | Do Hydroclorothiazid |
Thường gặp, ADR > 1/100 | Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng, tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao), suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên. | Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng Glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao). |
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 | Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan, tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp. | Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, ỉa chảy, co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết. |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính. | Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban, xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt. |
6 Tương tác
Thuốc chống tăng huyết áp khác | Tăng tác động hạ huyết áp của Irbesartan. Tuy nhiên Irbesartan vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác, như các thuốc chẹn beta, chẹn Calci hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid. |
Các thuốc bổ sung Kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ Kali | Dùng đồng thời thuốc này với các thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc bổ sung Kali có thể làm tăng nồng độ Kali huyết. |
Lithi | Tăng nồng độ Lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ Lithi huyết thanh nếu sự phối hợp này là cần thiết. |
Các thông tin tương tác khác | Dược động học của Digoxin không thay đổi khi dùng kết hợp với 150mg Irbesartan ở người khoẻ mạnh. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Do irbesartan | Giảm thể tích máu | Có thể xảy ra tình trạng giảm thể tích máu, thường xảy ra sau liều đầu tiên và ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu do mất nước do thuốc, chế độ ăn uống, tiêu chảy, buồn nôn,...Trong những trường hợp này, cần phải điều chỉnh các tình trạng này trước khi dùng thuốc. |
Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một quả thận đang hoạt động | Có nguy cơ cao bị hạ huyết áp nặng và suy thận. | |
Bệnh nhân suy thận | Phải theo dõi thường xuyên nồng độ kali và creatinin trong huyết thanh. | |
Có thể làm tăng nồng độ kali trong máu, đặc biệt ở những bệnh nhân có vấn đề về tim và thận. Nồng độ kali huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân này và không nên dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali. | ||
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân hẹp van hai lá hoặc động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. | ||
Irbesartan không được khuyến cáo khi có chứng cường Aldosteron nguyên phát. | ||
Do Hydroclorothiazid | Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, nhất là người bệnh dùng Corticosteroid, ACTH hoặc Digitalis, Quinidin. | |
Suy thận | Tăng Ure huyết và có thể làm tăng nguy cơ gây suy thận. | |
Suy gan | Hôn mê gan. | |
Gout | Bệnh có thể nặng hơn. | |
Đái tháo đường | ||
Tăng Cholesterol và mỡ máu |
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Coirbevel 150/12,5 chống chỉ định ở phụ nữ mang thai. Chống chỉ định trong 3 tháng đầu thai kỳ để đề phòng. Trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba của thai kỳ, nó có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi hoặc gây nhiễm trùng cho trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Lưu ý khi vận hành máy móc, lái xe
Cần thận trọng khi lái xe hoặc sử dụng máy móc vì chóng mặt và mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị bằng thuốc này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: tụt huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho irbesartan. Bệnh nhân cần được theo dõi, giám sát và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Bạn có thể rửa dạ dày, gây nôn, sử dụng Than hoạt tính.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-28538-17.
Nhà sản xuất: Công Ty TNHH Hasan Dermapharm.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim.
9 Thuốc Coirbevel 150/12,5 giá bao nhiêu?
Thuốc Coirbevel 150/12,5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Coirbevel 150/12,5 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Coirbevel 150/12,5 mua ở đâu?
Thuốc Coirbevel 150/12,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Coirbevel 150/12,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Thuốc Coirbevel 150/12,5 chứa đồng thời 2 hoạt chất Irbesartan, Hydrochlothiazide, được dùng cho các trường hợp tăng huyết áp nặng hoặc không đáp ứng khi dùng từng thuốc đơn độc.
Dạng bào chế viên nén nhỏ gọn, liều dùng đơn giản, dễ dàng và thuận tiện khi sử dụng. Được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP của công ty dược phẩm Hasan Dermapharm, được bộ Y tế công nhận cấp phép và phân phối trên hiệu thuốc, bệnh viện toàn quốc.
Phối hợp Irbesartan/Hydrochlorothiazide có thể kiểm soát huyết áp đến mức ổn định từ huyết áp cao từ trung bình đến nặng. [1]
Sự kết hợp giữa thuốc lợi tiểu liều thấp với thuốc chẹn RAAS cho phép đạt được lợi ích tối đa từ việc giảm kali và kiểm soát sự tăng tiết renin bù trừ, do đó làm tăng hiệu quả và độ an toàn của thuốc chẹn RAAS.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến trung bình, irbesartan có hiệu quả như Enalapril, Atenolol và amlodipine, và hiệu quả hơn Losartan và Valsartan về giảm huyết áp tuyệt đối và tỷ lệ đáp ứng. Tác dụng kết hợp đối với việc bảo vệ cơ quan đích đã được đánh giá là có hiệu quả. [2]
Liệu pháp phối hợp Irbesartan/Hydrochlorothiazide có đặc tính dung nạp tương tự như liệu pháp đơn trị liệu irbesartan và Hydrochlorothiazide. Hơn nữa, tỷ lệ bệnh nhân tăng huyết áp nặng đạt được HA kiểm soát < 140/90 mmHg cao hơn đáng kể ở tất cả các mốc thời gian của thử nghiệm so với đơn trị liệu irbesartan. [3]
Irbesartan/Hydrochlorothiazide là một liệu pháp phối hợp chống tăng huyết áp đã được phê duyệt để điều trị cho những bệnh nhân có HA không được kiểm soát đầy đủ khi dùng đơn trị liệu.
Ở những bệnh nhân thất bại với đơn trị liệu hạ huyết áp, Irbesartan/Hydrochlorothiazide đã được chứng minh là có hiệu quả hơn Valsartan/Hydrochlorothiazide và ít nhất là tương đương với Losartan/Hydrochlorothiazide.
12 Nhược điểm
Có thể gây ra một số hiện tượng như mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu,...
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Qi-Fang Huang, Chang-Sheng Sheng, Yan Li, Gen-Shan Ma, Qiu-Yan Dai, Ji-Guang Wang; INCENT Investigators( cập nhật tháng 6 năm 2013), Efficacy and safety of a fixed combination of irbesartan/hydrochlorothiazide in Chinese patients with moderate to severe hypertension, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023
- ^ Giuseppe Derosa, Ilaria Ferrari, Arrigo F G Cicero( cập nhật tháng 4 năm 2009), Irbesartan and hydrochlorothiazide association in the treatment of hypertension, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023
- ^ Jamie D Croxtall, Gillian M Keating( cập nhật năm 2008), Irbesartan/Hydrochlorothiazide : in moderate to severe hypertension, PubMed. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023