Co-Trupril 20mg+12.5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Getz Pharma, Getz Pharma (Private) Limited |
Công ty đăng ký | Getz Pharma (Private) Limited |
Số đăng ký | VN-16761-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Lisinopril |
Xuất xứ | Pakistan |
Mã sản phẩm | pk2460 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg có chứa thành phần:
- Lisinopril (dạng Dihydrate) 20mg.
- Hydrochlorothiazide 12,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg
Co-Trupril là thuốc kết hợp hai thành phần hoạt chất Lisinopril và Hydrochlorothiazide, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình ở những bệnh nhân mà liệu pháp đơn trị chưa kiểm soát đầy đủ huyết áp.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc UmenoHCT 10/12,5 điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ và vừa
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg
3.1 Liều dùng
Liều thông thường: 1 viên/lần/ngày, nên dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Nếu sau 2 - 4 tuần điều trị mà hiệu quả chưa đạt mong muốn, có thể tăng lên 2 viên/lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận: Có thể sử dụng cho những bệnh nhân có Độ thanh thải creatinin từ 30 đến dưới 80 ml/phút, nhưng cần đánh giá hàm lượng thuốc trong máu trước khi dùng.
Đối với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Co-Trupril. Nếu không thể ngừng, có thể bắt đầu với Lisinopril đơn trị liệu ở liều 2,5mg.
3.2 Cách dùng
Co-Trupril 20mg+12.5mg được sử dụng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng ở bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân có tiền sử phù thần kinh mạch liên quan đến việc điều trị trước đây bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Bệnh nhân bị phù mạch tự phát hoặc mắc bệnh di truyền có liên quan đến phù mạch.
Bệnh nhân quá mẫn với dẫn xuất sulfonamide khác không nên sử dụng thuốc này.
Bệnh nhân vô niệu không được dùng Lisinopril/Hydrochlorothiazide.
Phụ nữ mang thai.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Lisiplus HCT 10/12.5 điều trị tăng huyết áp nguyên phát
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, nhức đầu, ho khan, mệt mỏi, hạ huyết áp, bao gồm hạ huyết áp thế đứng, giảm nhẹ hemoglobin và thể tích huyết cầu đặc.
Ít gặp hơn: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, khô miệng, phát ban, thống phong, đánh trống ngực, nặng ngực, chuột rút, dị cảm, suy nhược, mệt mỏi, bất lực, tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, biến đổi nồng độ Kali huyết (tăng hoặc giảm).
Hiếm gặp: Viêm tụy, mất bạch cầu hạt, tăng men gan và/hoặc tăng bilirubin huyết thanh.
Các xét nghiệm: Có thể ghi nhận tăng nhẹ thoáng qua Urea, nitrogen máu, creatinin huyết thanh, ngay cả ở bệnh nhân không có dấu hiệu suy thận trước đó. Ức chế tủy xương có thể xảy ra, dẫn đến thiếu máu, giảm tiểu cầu và/hoặc giảm bạch cầu.
Quá mẫn/Phù thần kinh mạch: Đã có báo cáo về tình trạng phù thần kinh mạch xuất hiện ở vùng mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn và thanh quản, nhưng số trường hợp này rất ít. Trong một số tình huống hiếm gặp, bệnh nhân có thể bị phù mạch tiêu hóa.
6 Tương tác
Thuốc làm tăng kali huyết thanh: Lisinopril có thể giảm nhẹ tình trạng mất kali do thuốc lợi tiểu thiazide. Tuy nhiên, thuốc lợi tiểu giữ kali chỉ nên dùng khi đã ghi nhận hạ kali huyết, cần theo dõi sát để tránh tăng kali huyết thanh. Cần thận trọng khi dùng chất thay thế muối chứa kali.
Thuốc ảnh hưởng đến hoạt tính giao cảm: Cần thận trọng khi sử dụng. Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể tăng hiệu quả giảm huyết áp của Lisinopril.
Indomethacin: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
Lithium: Không nên phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc chất ức chế ACE, vì có thể giảm thanh thải lithium và tăng nguy cơ độc tính.
Corticosteroid (ACTH): Làm tăng mất điện giải, có thể gây hạ kali huyết nếu dùng chung với thuốc lợi tiểu thiazide.
NSAID: Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, việc dùng NSAID cùng Lisinopril có thể làm nặng thêm tình trạng tổn thương thận.
Tubocurarine: Thiazide có thể làm tăng đáp ứng với Tubocurarine.
Insulin: Thiazide có thể làm giảm dung nạp Glucose, cần điều chỉnh liều Insulin và thuốc trị tiểu đường.
Rượu, barbiturate, narcotic: Có thể gây hạ huyết áp thế đứng khi dùng cùng thuốc lợi tiểu thiazide.
Thuốc tăng áp amine: Thiazide có thể giảm đáp ứng với nhóm thuốc này nhưng không cần ngưng điều trị.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hạ huyết áp có thể xảy ra, cần theo dõi điện giải huyết thanh định kỳ. Bệnh nhân có nguy cơ hạ áp cao cần giám sát chặt khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều.
Thận trọng ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ tim hoặc bệnh mạch não, vì hạ huyết áp quá mức có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
Thiazide không thích hợp cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine ≤30ml/phút). Cần khởi đầu với liều thấp, giám sát y tế chặt chẽ, theo dõi chức năng thận trong những tuần đầu tiên.
Thận trọng với bệnh nhân suy chức năng gan, vì biến đổi nhỏ của cân bằng dịch và điện giải có thể dẫn đến hôn mê gan.
Thiazide có thể làm giảm bài tiết Canxi niệu, gây tăng calci huyết nhẹ và từng đợt. Nên ngừng Thiazide trước xét nghiệm tuyến cận giáp. Thiazide có thể làm tăng cholesterol và triglyceride. Thiazide có thể tăng acid uric huyết, gây thống phong, nhưng Lisinopril có thể giúp giảm nguy cơ này.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Thuốc chống chỉ định, cần ngưng ngay nếu nghi ngờ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Hydrochlorothiazide có thể bài tiết vào sữa mẹ, nhưng chưa rõ về Lisinopril. Do nguy cơ tác dụng phụ mạnh trên nhũ nhi, cần cân nhắc giữa việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho bú, tùy vào mức độ cần thiết của thuốc với người mẹ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sự kết hợp giữa Lisinopril và Hydrochlorothiazide có thể ảnh hưởng nhẹ đến trung bình đối với khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có thông tin đầy đủ về việc điều trị quá liều.
Cần ngừng thuốc ngay và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể áp dụng các biện pháp như gây nôn, rửa dạ dày và điều chỉnh tình trạng mất nước, mất cân bằng điện giải, hạ huyết áp.
7.5 Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh tiếp xúc với không khí.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Tránh nóng, ánh sáng trực tiếp và độ ẩm.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Co-Trupril 20mg+12.5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Zestoretic 20mg của AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. sản xuất có chứa thành phần Lisinopril 20mg, Hydrochlorothiazide 12,5mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Ampharco U.S.A, có thành phần Lisinopril 20mg, Hydrochlorothiazide 12,5mg điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định khi dùng riêng lẻ các thành phần với cùng tỷ lệ trên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu, giúp tăng hoạt tính renin huyết tương, kích thích tiết aldosteron và gây giảm kali trong huyết tương. Khi kết hợp với Lisinopril, có xu hướng hạn chế tình trạng mất kali do thuốc lợi tiểu. Sử dụng đồng thời hai hoạt chất không hoặc ít ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của từng thuốc. Dạng phối hợp có tương đương sinh học với việc dùng riêng lẻ hai thành phần.
Lisinopril: Giảm huyết áp bằng cách ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, hiệu quả ngay cả với người bệnh tăng huyết áp do rennin thấp.
Hydrochlorothiazide: Cơ chế hạ huyết áp của Thiazide chưa được xác định rõ. Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu thuộc nhóm Thiazide, hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu chất điện giải tại ống thận, giúp tăng đào thải natri và clorua. Hoạt tính lợi tiểu của hydrochlorothiazide gián tiếp làm giảm thể tích huyết tương, do đó tăng hoạt tính của renin trong huyết tương, tăng tiết aldosterone, tăng đào thải kali qua nước tiểu và làm giảm kali huyết thanh. Hệ renin-aldosterone chịu ảnh hưởng của angiotensin II, vì thế phối hợp với chất đối kháng thụ thể angiotensin II có thể giúp hạn chế tình trạng mất kali.
9.2 Dược động học
Lisinopril: Hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường uống, với tỷ lệ hấp thu trung bình khoảng 25%, biến thiên từ 6 - 60% giữa các bệnh nhân. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 7 giờ. Không liên kết với protein huyết tương. Bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy hiệu quả khoảng 12 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Hydrochlorothiazide: Hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, với khả dụng sinh học khoảng 65 - 70%. Thời gian bán hủy trong huyết tương dao động từ 5 - 15 giờ, có sự ưu tiên liên kết với hồng cầu. Bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Có thể đi qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. [1]
10 Thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Co-Trupril 20mg+12.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Co-Trupril 20mg+12.5mg kết hợp giữa Lisinopril (ức chế men chuyển angiotensin) và Hydrochlorothiazide (lợi tiểu thiazide) giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn so với đơn trị liệu.
- Lisinopril có thể giúp giảm ảnh hưởng mất kali do Hydrochlorothiazide gây ra.
- Dùng một viên duy nhất mỗi ngày, giảm số lần uống thuốc so với khi dùng từng thành phần riêng lẻ.
13 Nhược điểm
- Không phù hợp với một số bệnh nhân gồm phụ nữ mang thai, bệnh nhân vô niệu và những người có tiền sử phù thần kinh mạch.
Tổng 11 hình ảnh










